anpa=12độ anpa=18độ
S0=1cm S=0,4m+_0,01
n t a=2s/t2 u=tan anpa-a/g cos anpa denta ut
1 0,977
2 0,899
3 0,964
4 0,978
5 0,875
giá trị tb
cho góc xoy= anpa điểm A nằm trên tia oy qua A VẼ TIA AM . tính số đo góc OAM theo anpa để AM song song OX
Một vật m= 2kg được ném thẳng đứng lên cai với vận tốc Vo = 10m/s. Lấy g = 10m/s^2. Tính độ biến thiên động lượng của vật sau khi ném một thời gian :
a. t1 = 0,5s
b. t2 = 2s
Ta có: \(\frac{\left(v-v_o\right)}{\Delta t}=g\)
a. Từ trên: \(v=15\left(\frac{m}{s}\right)\)
\(\Delta p=m\left(v-v_o\right)=10kg.m/s\)
b. \(v=30\left(\frac{m}{s}\right)\)
\(\Delta p=30kg.m/s\)
Bài 1 Cho cot a=5 ( a là góc nhọn )
Tính sin a, tan a, cos a
Bài 2 cho sin a=0,6 (a là góc nhọn)
Tính cot a, tan a, cos a
a là ampha nhé ae chứ k phải tên góc đâu
Bài 2:
cos a=0,8
tan a=0,6/0,8=3/4
cot a=4/3
1. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1 : 10x +5y -1=0 và denta 2 : x = 2+t ; y = 1-t
2. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1: x +2y -√2=0 và denta 2: x - y =0
3. Cặp đg thẳng là phân giác của các góc hợp bởi 2 đg thẳng denta 1 : 3x +4y +1=0 và denta 2: x -2y +4=0
4. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1 : 2x +3y -10=0 và denta 2: 2x -3y +4=0
5. Cho đg thẳng d : x =2+t ; y = 1-3t và 2 điểm A(1;2) , B(-2;m). Định m để A và B nằm cùng phía đối với d.
1. Tìm cosin góc giữa 2 đg thẳng denta 1 : 10x +5y -1=0 và denta 2 : x = 2+t ; y = 1-t
\(\Delta\left(1\right):10x+5y-1=0\)
\(\Delta\left(2\right):\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=1-t\end{matrix}\right.\)
\(\Delta\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=x-2\\y=1-\left(x-2\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=x-2\\y=1-x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x+y-3=0\)
Ta có phương trình tổng quát của \(\Delta\left(2\right)\)là \(x+y-3=0\)
\(cos\left(\Delta\left(1\right),\Delta\left(2\right)\right)=\frac{\left|a_1.a_2+b_1.b_2\right|}{\sqrt{a_1^2+b_1^2}\sqrt{a_2^2+b_2^2}}\)
\(=\frac{\left|10+5\right|}{\sqrt{1+1}.\sqrt{100+25}}=\frac{15}{5\sqrt{10}}\)
Bấm SHIFT COS\(\left(\frac{15}{5\sqrt{10}}\right)\)=o'''
\(=18^o26'5,82''\)
bài 2,3,4 tương tự vậy.
Câu 1: Cho hai góc nhọn phụ nhau A và B. Hệ thức nào sau đây không đúng ?
A. Sin A = Cos(90o -B) B. Sin A = Cos B C. Tan A - cot B = 0 D. Tan A.tan B = 1
Câu 2: Cho \(\alpha+\beta=90^o\) , ta có:
A. \(\sin\alpha=\sin\beta\) B. \(\tan\alpha.\cot\alpha=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) C. \(\sin^2\alpha+\cos^2\beta=1\) D. \(\tan\alpha=\dfrac{\cos\beta}{\cos\alpha}\)
Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10cm, góc ACB =40o
a) Tính độ dài BC ?
b) Kẻ tia phân giác BD của góc ABC ( \(D\in AC\) ). Tính AD ?
Trong bài thực hành xác định gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm bằng con lắc đơn. Ta tính sai số tương đối của gia tốc g bằng công thức nào sau đây ?
A.(denta g)/g=(denta l)/l +(denta T)/T B. (denta g)/g=(denta l)/l +(2. denta T)/T
C.(denta g)/g=(denta l)/l -(denta T)/T D.(denta g)/g=(denta l)/l +(2.denta T)/T
Ta có: \(g=\frac{4\pi^2l}{T^2}\)
Như vậy, sai số tương đối: \(\frac{\Delta g}{g}=\frac{\Delta l}{l}+\frac{\Delta T}{T}+\frac{\Delta T}{T}=\frac{\Delta l}{l}+\frac{2\Delta T}{T}\)
Đáp án đúng là B
Con lắc đơn có chiều dài l = 0,64m, dao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2. Lúc t = 0, con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo với vận tốc 0,4m/s. Sau 2s vận tốc con lắc là?
Ta có: \(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\dfrac{5\pi}{4}\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
\(\rightarrow A=\dfrac{v_{max}}{\omega}=\dfrac{0,4}{\dfrac{5\pi}{4}}=\dfrac{8\pi}{25}\left(m\right)\)
\(t:0\left\{{}\begin{matrix}x=0\\v>0\end{matrix}\right.\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\)
\(\rightarrow v=-4sin\left(\dfrac{5\pi}{4}t-\dfrac{\pi}{2}\right)\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thay t = 2 vào \(\Rightarrow v=0\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
1 vật được thả rơi tự do từ độ cao 125m xuống đất. Lấy gì=10m/s bình
A. Tính thời gian từ khi vật bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất
B. Tính quãng đường vật đi được trong những 2s đầu tiên
C. Tính quãng đường vật đi được trong giấy t2
D. Tính quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng
a/\(s=\frac{1}{2}gt^2\Leftrightarrow125=\frac{1}{2}.10.t^2\Leftrightarrow t=5s\)
b/
ta có: \(x=x_0+v_0t+\frac{1}{2}gt^2=5t\)
ta có bảng
t | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
x | 5 | 20 | 45 | 80 |
125 |
b/thẻo bảng trên ta có quãng đường vật đi được trong2s đầu là 30m
c/ quãng đường vật đi được ở giây thứu 2 là 20m
d/quãng đường vật đi được ở 2s cuối là 205m
Cho góc a nhọn thỏa mãn cos a = 5/13 . Tính sin a, tan a, cot a
Lời giải:
Xét tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $\widehat{B}=a$
Ta có: $\frac{AB}{BC}=\cos B=\cos a=\frac{5}{13}$
$\Rightarrow BC=\frac{13}{5}AB$
Áp dụng định lý Pitago: $AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{(\frac{13}{5}AB)^2-AB^2}=\frac{12}{5}AB$
$\sin a=\frac{AC}{BC}=\frac{\frac{12}{5}AB}{\frac{13}{5}AB}=\frac{12}{13}$
$\tan a=\frac{AC}{AB}=\frac{\frac{12}{5}AB}{AB}=\frac{12}{5}$
$\cot a =\frac{AB}{AC}=\frac{1}{\tan a}=\frac{5}{12}$