Bài 4: Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Oxi 1,375 lần. Tính phân tử khối của hợp chất. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tử X
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) PTK(hc)= 5.PTK(O2)=5.2.NTK(O)=5.2.16=160(đ.v.C)
b) PTK(hc)= 2.NTK(X)+ 3.NTK(O)= 2.NTK(X)+3.16=2.NTK(X)+48(đ.v.C)
=>2.NTK(X)+48=160
<=>NTK(X)=56
=>X là sắt (Fe=56)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X Liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 5 lần 1:tính phân tử khối của hợp chất 2:tính nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu của nguyên tử đó
cthh X2O3
MX2O3=5MO2
2MX+3MO=5MO2
2MX=5MO2-3MO
2MX=5.32-3.16
2MX=112
MX=112/2=56
=>nguyên tố X là sắt kí hiệu Fe
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Bài 3:
PTK(hc)= 3.NTK(M)+ 2. 95= 3.NTK(M)+190
Mặt khác: PTK(hc)= 601
=> 3.NTK(M)+190=601
<=> NTK(M)=137
=> M là Bari (NTK(Ba)=137)
Chúc em học tốt!
Bài 4:
M(hc)= M(H2).7,25= 14,5(g/mol) <M(O)??/
Em xem lại là 7.25 lần hay 72.5 lần nhé!
Chúc em học tốt!
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Hợp chất : XO2
1)Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{XO2}}{M_{H2}}=22\)
\(\dfrac{M_{XO2}}{2}=22\)
⇒ MXO2 = 22.2 = 44 (dvc)
2) Có MXO2 = 44 (dvc)
MX + 2 . MO = 44
\(\Rightarrow\) MX + 2 . 16 = 44
\(\Rightarrow\) MX + 32 = 44
\(\Rightarrow\) MX = 44 - 32 = 12
Vậy x là cacbon
Kí hiệu : C
Chúc bạn học tốt
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) $PTK = M_{H_2}.31 = 2.31 = 62(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O$
Ta có :
$PTK = 2X + 1O = X.2 + 16.1 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23(đvC)$
Vậy X là nguyên tố natri, kí hiệu hóa học : Na
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí clo 2 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a,PTK là 35,5.2.2=142 (đvC)
b,Ta có: 2.MX + 5.16=142
<=> 2MX = 62
<=> MX = 31
=> X là photpho (P)
một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử o nặng hơn nguyên tử Oxi 5 lần
a. tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X Cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a)
$M_{hợp\ chất} = M_O.5 = 16.5 = 80(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $XO_3$
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16.3 = 80$
Suy ra : X = 32
X là lưu huỳnh, kí hiệu là S
Câu 5 ( 1 điểm ): Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử P liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 4,4375 lần.
(a) Tính phân tử khối của hợp chất.
(b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: \(2M_P+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow2.31+5M_X=142\)
\(\Leftrightarrow5M_X=80\Leftrightarrow M_X=16\left(g/mol\right)\)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)
a, PTK của hợp chất là 32.4,4375 = 142 (g/mol)
b,Ta có: 2MP+5MX=1422MP+5MX=142
⇔2.31+5MX=142⇔2.31+5MX=142
⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)⇔5MX=80⇔MX=16(g/mol)
⇒ X là nguyên tố oxi (O)