Cho 8.3g hỗn hợp fe, al vào 100ml dung dịch hcl cm= 10. Biết dung dịch hcl = 1.1g/ml tạo ra 4.48l h2. Tính % các chất sau pư
1) cho 22g hỗn hợp gồm Al, Fe vào 200ml dung dịch HCl ư, sau phản ứng thu đc 200ml dung dịch B và 17,92l khí H2. Bt lượng HCL dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Tính % khối lượng mỗi KL trog hỗn hợp A và CM các chất tan trog dung dịch B
2) cho 100ml dung dịch gồm NaCO3 0,5M và NaHCO3 0,4M tác dụng vs 100ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu đc V lít khí CO2 và dung dịch X. tính V và CM chất tan trog dung dịch X
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B. Tính C% các chất trong dung dịch B
1/. Hòa tan hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp A gồm ( Al ; Fe ) bằng dung dịch Axit H2SO4 dư . Sau pư thu được dung dịch B và có 1344 ml khí H2 ở ĐKTC bay ra .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X .
b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B ở trên thì thu được kết tủa D . Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn E . Tính giá trị của m .
1. (1,5 điểm) Hòa tan hết 36,1 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 mL dung dịch HCl (dùng vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch B và 21,28 lít khí H2 (đktc). Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b_______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=36,1\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\m_{Al}=8,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2a+3b=1,9\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,9}{0,2}=9,5\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 4: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 3,36 lit khí H2 (Đktc). Tính m g Fe? Và CM của HCl
Câu 5: cho 8,3 gam hỗn hợp kim loại Fe, Al tác dụng với 500ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lit khí Hidro (Đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(4.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3....................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(M\right)\)
\(5.\)
\(Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=8.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow a+1.5b=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{5.6}{8.3}\cdot100\%=67.47\%\)
\(\%Al=32.53\%\)
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là?
A. 0,225 lít
B. 0,275 lít
C. 0,240 lít
D. 0,200 lít
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là
A. 0,225 lít
B. 0,275 lít
C. 0,240 lít
D. 0,200
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5,6 lít H 2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?
A. 300 ml
B. 500 ml
C. 400 ml
D. 600 ml
Đáp án D
Trong dung dịch axit, ta có :
n Cl - = n HCl = 0 , 3 mol
n SO 4 2 - = n H 2 SO 4 = 0 , 15 mol
Sơ đồ phản ứng :
Cho NaOH vào X để thu được kết tủa lớn nhất thì dung dịch sau phản ứng chỉ còn các ion Na + , Cl - và SO 4 2 - .
Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và bảo toàn nguyên tố Na, ta có :
n NaOH = n Na + = n Cl - + 2 n SO 4 2 - = 0,6 mol
→ V dd NaOH 1 M = 0,6 lit = 600ml
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?