Vai trò thực tiễn của lớp hình nhện
Trình bày vai trò thực tiễn của lớp hình nhện?
Tham khảo
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Tham khảo Ý nghĩa thực tiễn: -Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,... +Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,... -Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
tập tính và vai trò thực tiễn của Lớp hình nhện
mik cần giải gấp!
Thanks mn
Tham khảo
Tập tính:
a) Chăng lưới:
- Chăng dây tơ khung
- Chăng dây tơ phóng xạ
- Chăng các tơ vòng
- Chờ mồi (ở trung tâm lưới)
b) Bắt mồi:
- Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc
- Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi
- Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian
- Nhện hút dịch lỏng ở con mồi
Tham khảo
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
nêu vai trò thực tiễn của lớp chim . mỗi vai trò nêu ít nhất một ví dụ
Tham Khảo
v
Vai trò của lớp chim:
+ Lợi ích: Cung cấp thực phẩm (VD: gà, vịt,...)
Nuôi để làm cảnh (VD: vẹt, yểng,...)
Cung cấp lông làm chăn đệm hoặc đồ trang trí (VD: lông vịt, lông ngan, lông đà điểu,...)
Diệt sâu bọ hoặc động vật gặm nhấm (VD: cú mèo, chim sâu,...)
Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch (VD: chim ưng, đại bàng,...huấn luyện để săn mồi; vịt trời, ngỗng trời,...phục vụ cho du lịch.
+ Tác hại: Ăn hạt, quả gây hại cho nông nghiệp (VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...)
Là động vật trung gian truyền bệnh (VD: gà truyền bệnh H5N1,...)
+ Vai trò:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh. VD: chim công, chim họa mi,...
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch.VD:đại bàng,chim ưng,...
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng.VD: chim sâu,chim chích chòe,..
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp. VD: chim bói cá,...
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh.VD: chim sẻ,..
Vai trò:
Có lợi:
+Cung cấp sản phẩm(VD:gà,vịt,........)
+Làm cảnh(VD:Chim sâu,......)
+Diệt sâu bọ(VD:Chim lơn,chim cú,.....)
+Thụ phấn,phán tán lá cây(VD:Chim cu,..............)
+....................................
Có hại:
+Ăn quả phá hoại mùa màng(VD:Qụa,.......)
+...................................
vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ?
Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,... - Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
TK
Vai trò thực tiễn :
-Làm thuốc chũa bệnh:ong mật ;......
-Làm thực phẩm :châu chấu ;ấu trùng ong ;ấu trùng ve sầu;nhộng tằm;đuông dừa;.......
-Thụ phấn cây trồng:ong ;ruồi ;bướm ;........
-Thức ăn cho động vật khác:muỗi ;ruồi ;bọ gậy;nhộng tằm;.......
-Diệt các sâu hại:bọ ngựa ;ong mắt đỏ;kiến ;bọ rùa;..........
-Hại ngũ cốc:châu chấu ;.............
-Truyền bệnh:ruồi ;muỗi;.............
-Làm sạch môi trường:bọ hung;............
Câu 1: Trình bày đặc điểm sinh sản và vòng đời của sán lá gan, giun đũa? Nêu một số biện pháp phòng tránh các bệnh do giun, sán kí sinh
Câu 2:
a) Nêu cấu tạo vỏ trai và sự hình thành ngọc trai
b) Vai trò của ngành Thân mềm?
Câu 3:
a) Giải thích hiện tượng: tôm lột xác, tôm mẹ ôm trứng, dùng thính câu tôm
b) Trình bày các tập tính ở Nhện
c) Nêu các phần phụ của Tôm, Nhện và chức năng
d. Dinh dưỡng của tôm sông
Câu 4:
Nêu vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác và lớp Hình nhện (cả mặt lợi và mặt hại)
câu 4
1> Có lợi
Đối với thiên nhiên:
- Có nhiều loài giáp xác nhỏ ( chân kiếm,rận nước,...) làm thức ăn cho các loài cá công nghiệp như cá trích và các cá lớn ở đại dương.
Đối với con người
- Thực phẩm đông lạnh
-Thực phẩm khô
-nguyên liệu để làm mắm
-Thực phẩm tươi sống
-Nguyên liệu để xuất khẩu
2>Có hại
-kí sinh gây chết cá
-Có hại cho giao thông đường thủy
-truyền bênh giun sán
-làm hư hại đồ vật.
Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác
TK#hoc247.net
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá: tôm, tép
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: các loại tôm, cua
+ Là nguồn lợi xuất khẩu: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua nhện
- Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm ký sinh
+ Truyền bệnh giun sán. Tôm, cua
TK_hoc247
vai trò thực tiễn của lớp giáp xác:
-Làm thực phẩm cho con người: tôm,cua,ghẹ....
-làm thức ăn cho động vật khác: rận nước,chân kiếm,.....
-có giá trị suất khẩu: tôm, cua, cáy,ghẹ,...
-làm đồ trang trí: vỏ tôm hùm,....
-tạo nên sự cân bằng về môi trường sinh thái: rận nước, cua,....(chắc z..=.=)
-có hại cho giao thông đường biển: sun,....
-truyền bệnh giun sán: mọt ẩm,...
-kí sinh gây hại cá: chân kiếm,....
*Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá: tôm, tép
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm: các loại tôm, cua
+ Là nguồn lợi xuất khẩu: Tôm hùm, tôm sú, tôm càng xanh, cua nhện
- Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun
+ Có hại cho nghề cá: chân kiếm ký sinh
+ Truyền bệnh giun sán. Tôm, cua
nêu vai trò của động vật lớp thú trong thực tiễn?
Vai trò của lớp thú là:
- Lợi ích:
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
+ Làm xạ hương ( cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
+ Làm vật thí nghiệm ( chuột bạch, khỉ,....)
+ Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác ( trâu, bò, lợn,....)
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lam nghiệp
Tham khảo:
Lợi ích:
Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái
Trong đời sống con người:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý
- Làm đồ thủ công mĩ nghệ
- Làm vật thí nghiệm
- Cung cấp thực phẩm và sức kéo
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông lâm nghiệp ...
Tác hại:
+ Ăn thịt động vật có lợi.
+ Một số loài có độc.
+ Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại
+ Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
+ Làm vật thí nghiệm ( khỉ,....)
nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
Ý nghĩa thực tiễn :
- Đa số có lợi vì chúng bắt sâu bọ có hại , một số gây hại cho người , động vật và thực vật như ve bò , cái ghẻ.
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Chúc bạn học tốt :)
Ý nghĩa thực tiễn của động vật thuộc lớp hình nhện.
Lớp hình nhện có tập tính đa dạng phong phú :
- Đa số lớp hình nhện đều có lợi vì bắt côn trùng gây hại
- Một số ít gây hại cko con người và động vật như : ve bò , cái ghe, nken do hai bong, ..........