Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thu Ngân
Xem chi tiết
văn dũng
11 tháng 5 2020 lúc 21:33

Tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng việt

PHẦN MỘT: KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. TIẾNG VIỆT

1. Ngữ âm và chữ viết

- Nắm được quy tắc viết chính tả.

- Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và nước ngoài.

- Cấu tạo của tiếng (âm đầu, vần, thanh) và vần (vần đệm, âm chính, âm cuối).

2. Từ vựng

- Từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) về tự nhiên, xã hội, con người.

- Cấu tạo từ: từ đơn, từ phức (từ láy, từ ghép).

- Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển), từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ tượng thanh, từ tượng hình.

3. Ngữ pháp

- Từ loại: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ.

- Các thành phần câu: chủ ngữ, vị ngữ; trạng ngữ.

- Câu chia theo cấu tạo:

+ Câu đơn

+ Câu ghép

Cách nối các vế của câu ghép:

* Nối bằng các từ có tác dụng nối: quan hệ từ, cặp từ hô ứng.

*Nối trực tiếp (giữa các vế có dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm).

- Câu chia theo mục đích nói: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.

- Dấu câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang.

4. Biện pháp tu từ

- So sánh

- Nhân hoá

- Chơi chữ: dựa trên hiện tượng đồng âm

II. TẬP LÀM VĂN

1. Các kiểu văn bản

- Kể chuyện

- Miêu tả (tả người, tả cảnh)

- Viết thư

- Một số văn bản thông thường (theo mẫu): đơn, báo cáo thống kê, biên bản, chương trình hoạt động.

2. Lưu ý

- Cấu tạo ba phần của văn bản.

- Đoạn văn kể chuyện và miêu tả.

- Liên kết câu, liên kết đoạn văn:

+ Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.

+ Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

III. VĂN HỌC

1. Một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch về tự nhiên, xã hội, con người.

2. Văn bản: Nắm được tên tác giả, đầu đề văn bản, đề tài, thể loại; hiểu được nội dung ý nghĩa; nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc của văn bản (từ ngữ, hình ảnh, nhân vật,…)

PHẦN HAI: ĐỀ LUYỆN TẬP

 ĐỀ 1


PHẦN I

Đọc thầm đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.

(Nguyễn Duy, Tre Việt Nam,Tiếng Việt 4)

1. Ghi lại các động từ trong hai dòng thơ đầu.

2. Ghi lại các tính từ trong hai dòng thơ: “Nòi tre đâu chịu mọc cong/ Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường”.

3. “Bão bùng” là từ ghép hay từ láy?

4. Đoạn thơ trên đã nói lên những phẩm chất nào của tre? Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để ca ngợi những phẩm chất đó? Cách nói ấy hay ở chỗ nào?

5. Với mỗi từ đơn “truyền “ và “chuyền”, hãy đặt những câu trọn nghĩa.

6. Ghi lại một thành ngữ có từ “nhường”.

PHẦN II

Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng) tả vẻ đẹp của dòng sông dựa vào ý thơ sau:

Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre.

(Tế Hanh, Nhớ con sông quê hương)

ĐỀ 2

PHẦN I

Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Thế đấy, biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám sịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu, giận dữ… Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu, muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên.

(Vũ Tú Nam, Biển đẹp, theo Văn miêu tả, Tuyển chọn, NXB Giáo dục, 2002)

1. Nội dung chính của đoạn văn là gì ?

2. Vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc của biển phần lớn do những gì tạo nên ?

3. Sắp xếp các từ sau thành hai nhóm (từ ghép và từ láy) :

Mơ màng, mây mưa, xám sịt, nặng nề, ầm ầm, giông gió,giận dữ, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, gắt gỏng.

4. Gạch chân và chú thích bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau, nói rõ đó là kiểu câu gì (xét theo cấu tạo ngữ pháp) :

Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.

5. Câu văn : “Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.”có dùng những biện pháp nghệ thuật nào ? Cái hay của cách nói đó là gì ?

6. Đoạn văn gợi cho em những cảm xúc gì ?

PHẦN II

Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi
Ngắm mặt biển xanh xa tít chân trời
Nghe sóng vỗ dạt dào biển cả
Vút phi lao gió thổi trên bờ…

(Đỗ Nhuận, Việt Nam quê hương tôi)

Đất nước Việt Nam có nhiều vùng biển đẹp, hãy tả lại vẻ đẹp của một cảnh biển trong một bài văn ngắn (khoảng 20 dòng).

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn đức anh
11 tháng 5 2020 lúc 21:38

trường j vậy ,,,, kiều phú à

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn đức anh
11 tháng 5 2020 lúc 21:40

ko có 

#họctốt 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Vũ Huyền Phương
Xem chi tiết
Nguyễn Khánh Huyền
Xem chi tiết
Thái Trần Nhã Hân
5 tháng 6 2023 lúc 20:56

bn tự bặt lên gg tra thử xem

Bình luận (0)
nguyen van huy
Xem chi tiết
Đauđầuvìnhàkogiàu Mệtmỏi...
9 tháng 3 2019 lúc 13:01

sách ''Google''

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Anh Thư
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Anh Thư
20 tháng 12 2018 lúc 9:29

Nhanh em k nha

Có Đề huyện hòa vang em gửi card 500k nha

Bình luận (0)
Xem chi tiết
Vy Thảo
Xem chi tiết
~Mưa_Rain~
28 tháng 4 2019 lúc 20:32

Cs này sợ nó khác. Các dạng bài này Milk ôn hồi tr vào cấp 3 nhưng h vẫn còn giữ lại. 

Kiến trúc dạng đề ôn như vầy:

DẠNG I : Rút gọn biểu thức

VD:

A=.......

Sau đó thường sẽ pải thục hiện:

+Rút gọn biểu thức đó

+Chứng minh 0< C<1

+Tính giá trị của x=...

+..

DẠNG  II: Giải phương trình-Hệ Phương trình

Trong dạng này thường giải các bài toán về Giải pương trình, hệ phương trình và bất phương trình.\

Chúc hc tốt!

Có j sai cho xl

~LucMilk~

Bình luận (0)
Vy Thảo
28 tháng 4 2019 lúc 20:33

Cảm ơn nhiều ạ

Bình luận (0)
Nguyễn Hà Chi
Xem chi tiết
🤣🤣🤣 Ŧùɔ
31 tháng 3 2021 lúc 22:25

Although ________________________________________________________________________

3. They came to the concert late, so they didn’t have good seats.

If________________________________________________________________________________

4. Do your homework first, and I’ll let you play the computer games.

I won’t allow_____________________________________________________________________

5. It was a long time ago when I saw a movie.

It has____________________________________________________________________________

6. My younger brother was finally able to get a job.

My younger brother finally succeeded ____________________________________________

7. They have just sold the old house at the end of the road.

The old house ___________________________________________________________________

8. You don’t have to finish the work today.

It________________________________________________________________________________

9. Liz is a better pianist than Mai.

Mai does ________________________________________________________________________

10. He was annoyed because his son often came home late.

He objected_________________________________________________________________________

VII. SENTENCE REARRANGEMENT

The campaign aims to emphasise a woman’s academic as opposed to her chronological age so that, after raising a family, she will be compared to men with the same amount of work experience.To start with,it is a lamentable truth that women are sometimes presented with impossible choices between advancement and family commitment.This is where a newly-launched campaign to attract female scientists back into the fold comes in.This dilemma is perhaps sharpest for female scientists who leave their profession in order to reaise children and find themselves at a disadvantage compared with men on returning to work years laterIn addition to that, working conditions for scientists with unsociable hours, do not favour the family.Women in science get left behind because scientific developments move so fast and knowledge needs to be updated
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
🤣🤣🤣 Ŧùɔ
31 tháng 3 2021 lúc 22:26

bạn thi tốt nhé

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Vũ Khôi Nguyên
31 tháng 3 2021 lúc 22:27

I. Tìm một từ mà phần gạch chân có cách đọc khác với các từ còn lại. (0,5 điểm)

1.A. deadB. breadC. threadD.bead
2. A. mythB. withC. bothD. tenth
3. A. coughB.enoughC. thoughD.rough
4. A. preferB. betterC. workerD. teacher
5.A. neededB. nakedC. sacredD. walked

II. Tìm một từ có vị trí trọng âm chính khác với các từ còn lại. (0,5 điểm) 

6. A. balconyB. accidentC. mechanicD. survey
7. A. resultB. imaginaryC. annoyedD. polis
8. A. admireB. honorC. titleD. difficult
9. A. generalB. opinionC. abroadD. surprise
10.A. decayB. purposeC. howeverD. invention

B. TỪ VỰNG – NGỮ PHÁP

III. Chọn đáp án thích hợp nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau. (1,0 điểm)

11. She remembered……….. the gas before going out.

A. turn onB. turning onC. turn off  D.turning off

12. We think that Mother’s Day should be celebrated…………………

A. nationwideB. nationalC.nationD.native

13. ……… difficult the problem is, he will try to solve it.

A. HoweverB. WhateverC.How  D.What

14. Do you know a shop…………. I can buy sweets and newspapers?

A. thatB.whichC.where    D. if

15. My mother is one of the women who……………….

A. enjoys to spend

B. enjoys spending

C. enjoy spending

D. enjoy to spend

16. Their exports are just……………

A. similarB.C.as  D. same

17.You may put money in a small coin bank,………..a piggy bank at home to keep it safe.

A.as such B.suchC.such as D. so

 18. It is time you…………hard for the exam.

A. to reviseB. reviseC. revised D. revising

19. I live in Dalat,……………….   is one of the most beautiful cities of Vietnam.

A.whoB.whereC.whichD. that

20. There was only one student in the classroom …………. his lesson yesterday.

A.preparesB.to prepareC.was preparingD. preparing

21. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành lá thư sau. (1,5 điểm)

                         Dear Linda,

      I’m sorry I (21. not write)_________ to you for so long, but I (22. be)____________ very busy lately. All last month I (23. have)____________ exams, and I (24. not do)__________ anything else but study for ages. Anyway, I (25. stop)___________ studying now, and I (26. wait)_______ for my exam results.

       As you can see from the letter, I (27. change) ________  my address and (28. live)_______ in Croydon now. I (29. decide)___________ that I wanted a change from central London because it (30. become)____________ so expensive. A friend of mine (31.tell)________ me about this flat, and I (32. move)__________ here about two months ago. When you (33. come)__________ to London this summer, please visit me. I (34. stay)_______ here until the middle of August. Then I (35. go)_________ on holiday to Scotland.

                         Please write soon

                            Margaret

V. Điền vào chỗ trống bằng một giới từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (1,0 điểm)

36. We both share a love…………………

37. …………… 3 o’clock, all the runners had arrived.

38. Robert has been married……………. Deborah for over a year now.

39. Brenda decided to discuss her problems………………. a psychiatrist.

40. The company blamed the drop in sales………………… the economic situation.

41. This bread tastes…………………  fish!

42. Shall we go………… your car or mine?

43. Is it okay if I write………… pencil?

44. Why can’t you look at the problem…………… my point of view?

45. Jessica fell ill while she was……………. a trip to Ireland.

VI. Điền một mạo từ (a, an, the hoặc 0) vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. (1,0 điểm)

    I came home from………. (46)……. school one day with a slight headache, and so I took two aspirins from a bottle in ……………… (47)….. medicine cupboard. They left ….(48)…… curious taste in my mouth, and when my mother came home half …. (49)… hour later I told her what I had done. She shrieked and ran to …. (50)… telephone; I had taken some tablets that …………………… (51)….. doctor had prescribed for her stomach cramps, and she had been warned that it was dangerous to exceed (52)………….. stated dosage- one tablet (53) day. She had broken ….. (54)…… bottle that morning, and transferred ……………. (55)….. tablets to an empty aspirin bottle.

VII. Viết dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (0,5 điếm)

56. The machine stopped working due to…………fault. (ELECTRICITY)

57. They had a quarrel after………………… about who was responsible. (AGREE)

58. Her parents…………….. her to apply for the job. (COURAGE)

59. I was late because I……………. how much time I’d need. (ESTIMATE)

60. He is very generous and everyone admired his…………………….. (SELF)

VIII. Mỗi câu dưới đây có một lỗi sai. Hãy tìm và gạch chân lỗi sai đó rồi sửa lại. (0,5 điểm)

61. I found living in the country rather bored.

62. A friend of him got married at the age of eighteen.

63. Jane, would you to have a toast with your coffee?

64. Don’t you wish you would have blue eyes? .

65. No sooner had he arrived home when the phone rang.

C. ĐỌC HIỂU

IX. Chọn đáp án thích hợp nhất (A, B, c hoặc D) để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn (1,0 điểm)

THE LANGUAGE OF CLOTHES

We don’t only choose clothes to make us look…………… (66)…….. we also use them to tell the world ………. (67)….. our personality. The clothes we wear and our appearance … (68)….. a whole give other people useful information about what we think and ….. (69)….. we feel. If we feel cheerful, we usually wear……………… (70) clothes and if we feel ………. (71)….. we sometimes put on dark clothes. But why do teenagers wear black so………. (72)…… ? Is it because they feel miserable all………….. (73)….. ? This is unly the case. It is probably just because it is……………. (74)….. to wear black, and young people they are real fans…………. (75)…. fashion.

66. A. attractB. attractiveC. attractivelyD. attraction
67. A. ofB. withC. byD.about
68. A. onB. asC. forD. in
69. A. whichB. whatC. howD. when
70. A. colorfulB. colorsC. colorfullyD. colorless
71. A. depressB. depressedC. depressingD. depression
72. A. frequentB. frequencyC. frequentlyD. infrequency
73. A. the timeB. the timesC. the weekD. the month
74. A. fashionB. fashionableC. fashionerD. fashioned
75. A. ofB. inC. fromD. with

X. Tìm một từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. (1,0 điểm)

    Laura, the woman………… (76)….. works in our office, wanted to phone Mr. Robinson, but she dialed the……….. (77)……. number. The number she……… (78)…. turned out to be the number of a public call box in the street. A man,…… (79)…. was passing…….. (80)….. the time, heard the phone………… (81)… and answered it. “ Is that Mr. Robinson?” Laura asked. “Speaking”, the man answered. It turned…….. (82) that the man she was speaking……………(83)….. was actually…… (84)…… Robinson and had just happened to be passing the :all box…… (85)…… she rang!

D. VIẾT

XI. Dùng từ gợi ý để viết lại các câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi so với câu cho trước. (1,0 điểm)

86. It is thought that the Prime Minister is considering raising taxes.

—> The Prime Minister ……………………………………………………………………………………

87. Mary told the police about the burglary.

—> Mary reported ………………………………………………………………………………………….

88. I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.

—> If…………………………………………………………………………………………………………….

89. The bank lent him the money.

—> He…………………………………………………………………………………………………………..

90.The chairs and the tables have to be moved from this room.

—> The furniture …………………………………………………………………………………………..

91. She’s very pleased to be going away on holiday soon.

—> She’s looking ……………………………………………………………………………………………..

92. I’m sure that someone forgot to lock the door.

—> Someone ………………………………………………………………………………………………..

93. Someone has stolen her bike.

—>She …………………………………………………………………………………………………………

94. If you changed your mind, you’d be welcome to join us.

—> Were you…………………………………………………………………………………………………

95. “ I didn’t attack anybody!” said the accused.

—>The accused denied …………………………………………………………………………………….

XII. Dùng từ gợi ý trong ngoặc để viết lại các câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi so với câu cho trước (Lưu ý không được thay đổi hình thức của từ trong ngoặc). (0,5 điểm)

96. I always admire my teacher for his hard work, (look)

97. 1 said to the waiter : “Could I have another coffee?” (bring)

98. Tim is out of work at the moment, (job)

99. This city seems very crowded, (people)

100. Can you tell me about guided tours 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hiện thực khốc liệt :D
Xem chi tiết
Linh Linh
8 tháng 5 2021 lúc 20:15

undefined

Bình luận (0)