Tạ Hữu Mạnh
sắp xép các câu sau: 1. industries/ some/ In/ ,/ long/ It/ a/ can/ the/ ladder/ career/ take/ time/ to clime 2. students/ part-time job/ when/ Mary/ do/ are/ university/ at/ they 3. get/ You/ cant/ job/ a/ experience/ without 4. about/ tell/you/job/ us/ present/ more/ Could/ your? 5. Like/ Would/ you/ your/ run/ company/ own 6. Is/ another/ A/ manufacturer/ name/ producer/ a/ for. 7. now/ you/ If/ buy/ ,untill/ you/ need/ to/ anything/ dont/ pay/ year/ next 8. to/ go/ a/ timeshare/ You/...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 7 2019 lúc 9:41

Đáp án:

Số lượng trường đại học tối đa mà sinh viên có thể đăng ký là _______.

A. hai

B. ba

C. bốn                        

D. năm

Thông tin: On this form you choose up to five universities that you would like to go to.

Tạm dịch: Trên mẫu đơn này, bạn chọn tối đa năm trường đại học mà bạn muốn đến.

Đáp án cần chọn là: D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 2 2018 lúc 4:45

Đáp án:

Học sinh làm bài kiểm tra trình độ A _______.

A. vào đầu năm ngoái của họ ở trường

B. trước khi họ gửi mẫu đơn ứng tuyển đến các trường đại học

C. vào cuối thời gian của họ ở trường

D. ngay sau khi họ nhận được đơn đăng ký

Thông tin: These are the exams that you do at the end of your time at school.

Tạm dịch: Đây là những kỳ thi mà bạn tham dự vào cuối thời gian của bạn ở trường.

Đáp án cần chọn là: C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 3 2019 lúc 15:53

Đáp án:

Nếu trường đại học quan tâm đến việc ứng tuyển, ______.

A. học sinh sẽ được cung cấp một địa điểm

B. học sinh sẽ phải tham dự một cuộc phỏng vấn

C. sinh viên sẽ đi thẳng đến trường đại học

D. học sinh sẽ tham dự kỳ thi trình độ A

Thông tin: If the universities are interested in your application, they will ask you to attend an interview.

Tạm dịch: Nếu các trường đại học quan tâm đến đơn của bạn, họ sẽ yêu cầu bạn tham dự một cuộc phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 9 2018 lúc 11:42

Đáp án: C

Nếu điểm của học sinh thấp hơn điểm tối thiểu được công bố bởi trường đại học, ______.

A. vị trí sẽ được cung cấp cho người khác

B. anh ta phải mất một năm

C. anh ta không được phép nộp đơn cho bất kỳ trường đại học khác

D. anh ta sẽ có thể có được 1 vị trí

Thông tin: If you don’t obtain those grades then, you will not be able to get the place. It will be offered to someone else and you must apply again to another university.

Tạm dịch: Nếu bạn không đạt được điểm số đó thì bạn sẽ không thể có được vị trí đó. Nó sẽ được cung cấp cho người khác và bạn phải nộp đơn lại cho một trường đại học khác.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2018 lúc 9:23

Đáp án:

Ý tưởng chính của đoạn văn là ______.

A. làm thế nào để được nhận vào một trường đại học

B. làm thế nào để tham dự một kỳ thi A-level

C. học tại một trường đại học

D. phải làm gì sau khi rời trường

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2018 lúc 16:00

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trung học là thời gian tuyệt vời cho học sinh để

A. xác định các kỹ năng và sở thích của họ

B. sẵn sàng cho lực lượng lao động

C. quyết định công việc hoặc nghề nghiệp tương lai của họ

D. bắt đầu nghề nghiệp ngay khi có thể

Thông tin: Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.

Tạm dịch: Chọn chỉ một nghề nghiệp ở trường trung học là không cần thiết, nhưng họ nên biết cách khám phá nghề nghiệp và dành thời gian để xem xét và tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của họ.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2019 lúc 15:57

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là cách để xác định mối quan tâm nghề nghiệp?

A. nói chuyện với cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn về nghề nghiệp

B. tìm hiểu các chủ lao động địa phương và các loại công việc họ cung cấp

C. học các môn học và hoạt động bạn thích nhất

D. có liên hệ với công nhân trong lĩnh vực mà bạn quan tâm

Thông tin:

- Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have.

- It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use.

- Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.

Tạm dịch:

- Một cách tiếp cận khác để xác định các mối quan tâm nghề nghiệp tiềm năng là tìm hiểu các nhà tuyển dụng địa phương và các loại công việc họ có.

- Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn. Một khi bạn đã nghĩ về các môn học và hoạt động bạn thích nhất, bước tiếp theo là tìm kiếm sự nghiệp đưa những sở thích đó vào sử dụng.

- Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn có được thông tin về những gì họ làm. Nếu bạn không biết người lao động trong các ngành nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn để biết địa chỉ liên hệ của họ.

Chỉ có đáp án A không được đề cập

Chọn A

Dịch bài đọc:

Hầu hết mọi người cần một số chuẩn bị trước khi họ sẵn sàng cho lao động, và kế hoạch nên bắt đầu từ lâu trước khi đến lúc bắt đầu nghề nghiệp.

Nhiều học sinh trung học chưa biết họ muốn làm gì. Trường trung học là một thời gian tuyệt vời để bắt đầu suy nghĩ về nghề nghiệp. Chọn chỉ một nghề nghiệp ở trường trung học là không cần thiết, nhưng họ nên biết cách khám phá nghề nghiệp và dành thời gian để xem xét chúng và tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của họ.

Hiểu những gì bạn thích những gì bạn giỏi là bước đầu tiên để khám phá nghề nghiệp. Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn. Một khi bạn đã nghĩ về các môn học và hoạt động bạn thích nhất, bước tiếp theo là tìm kiếm nghề nghiệp đưa những sở thích đó vào sử dụng. Ví dụ, nếu bạn yêu thích thể thao, bạn có thể xem xét một nghề nghiệp như một giáo viên thể dục hoặc huấn luyện viên.

Một cách tiếp cận khác để xác định các mối quan tâm nghề nghiệp tiềm năng là xem xét các nhà tuyển dụng địa phương và các loại công việc họ có. Có rất nhiều công việc trong sản xuất và chăm sóc sức khỏe gần trường trung học. Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn có được thông tin về những gì họ làm. Nếu bạn không biết người lao động trong các ngành nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn để biết địa chỉ liên hệ của họ.

Nếu việc theo dõi công việc mang lại cho bạn cảm giác về nghề nghiệp là như thế nào, hãy tưởng tượng việc có được kinh nghiệm hữu ích như thế nào. Học sinh có thể bắt đầu có được kinh nghiệm liên quan đến nghề nghiệp ở trường trung học thông qua thực tập, việc làm và các hoạt động khác. Hoàn thành thực tập là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm. Thực tập là tạm thời, bài tập có giám sát được thiết kế để cung cấp cho học sinh đào tạo công việc thực tế. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2018 lúc 15:58

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến .

A. nghề nghiệp                                               B. kinh nghiệm liên quan đến nghề nghiệp

C. học sinh trung học                                      D. sở thích của học sinh

“them” thay thế cho “careers” ở phía trước: Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 9 2018 lúc 2:50

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “internships” trong đoạn 5 là GẦN NHẤT về nghĩa với

A. tài trợ                                                        B. thực tập sinh

C. nhân viên bán thời gian                              D. tình nguyện viên

internships = traineeships: thực tập

Chọn B

Bình luận (0)