Cho 4.05g kim loại M tác dụng với dung dịch 500ml HCl 1M thu được dd X và 5.04 lít khí h2.
a tìm kim loại M
b Sau đó cho dd X tác dụng với 550ml dd NaOH 1M . Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
Cho 4.05g kim loại M tác dụng với dung dịch HCl 1M thu được dd X và 5.04 lít khí h2.
a tìm kim loại M
b Sau đó cho dd X tác dụng với 550ml dd NaOH 1M . Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
\(PTHH:2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
pt:______2MM_____________________22,4x_
pứ:_____4,05______________________5,04___
Áp dụng ĐL tỉ lệ:
\(\Rightarrow\frac{2M_M}{4,05}=\frac{22,4x}{5,04}\Leftrightarrow M_M=9x\)
BL:
x | 1 | 2 | 3 | \(\ge4\) |
MM | 9(L) | 18(L) | 27(N) | (L) |
\(\Rightarrow x=3\rightarrow M=27\)
\(\Rightarrow M:Al\)
dd X là dd AlCl3 và \(n_{AlCl_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,55.1=0,55\left(mol\right)\)
\(PTHH:AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
(mol)____0,15_____0,45________0,45_____0,15_
Tỉ lệ: \(\frac{0,15}{1}< \frac{0,55}{3}\rightarrow\) NaOH dư
Vì NaOH dư nên tiếp tục pứ với Al(OH)3
\(n_{NaOH\cdot du}=0,55-0,45=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
(mol)______0,1_______0,1_________0,1_____0,2____
\(C_{M_{NaCl}}=\frac{0,45}{0,55}=0,81\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaAlO_2}}=\frac{0,1}{0,55}=0,18\left(M\right)\)
( bài này cho CM của HCl làm gì nhỉ?)
a) 2M+2xHCl--->2MClx+xH2
n H2=5,04/22.4=0,225(mol)
Theo pthh
n M=2/x n H2=0,45/x (mol)
MM=\(4,05:\frac{0,45}{x}=9x\)
x=1--->M=9(loại)
x=2---->M=18(loại)
x=3----->M=27(Al)
Vậy M là Al(nhôm)
b) AlCl3+3NaOH---->Al(OH)3+3NaCl(2)
:NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O(3)
n NaOH=0,55.1=0,55(mol)
Theo pthh1
n AlCl3=2/3 n H2=0,15(mol)
0,55/3>0,15--->NaOH dư-->xảy ra phản ứng 3
dd sau pư là NaCl ,và NaAlO2
Theo pthh2
n NaCl=3nAlCl3=0,45(mol)
CM NaCl=0,45/0,55=9/11(M)
n NaOH=3n AlCl3=0,45(mol)
n NaOH tham gia ở phản ứng 3 =0,55-0,45=0,1(mol)
Theo pthh3
n NaAlO2=n NaOH=0,1(mol)
CM NaAlO2=0,1/0,55=2/11(M)
Câu b) n HCl=0,5.1=0,5(mol)
-->Theo pthh1
n HCl=2 n H2=0,45(mol)
-->n HCl dư =0,05(mol)
HCl+NaOH--->NaCl+H2O(3)
AlCl3+3NaOH--> Al(OH)3+3NâCl(4)
Al(OH)3+NaOH--->NaAlO2+2H2O(5)
n NaOH=0,55.1=0,55(mol)-->NaOH dư 0,5 mol
Theo pthh3
n NaCl=n HCl=0,05(mol)
Theo pthh4
n NaCl=1/3 n AlCl3=0,05(mol)
\(\sum nNaCl=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
CM NaCl=0,1/0,55=2/11(M)
Rồi lập luận tương tự ở dưới để tìm Cm của NaAlO2 nha
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
Cho 2,7 gam kim loại M thuộc IIIA tác dụng hết với 250ml dd HCl 2M sau phản ứng thu được dd X và 0,15 mol h2 .cho dd X tác dụng với 200ml dd naoh 1,75 sau phản ứng thu được m gam kết tủa.xác định kim loại và tính m?
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
Cho 15,15g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với 500ml dd HCl 2M thu được 10,08 lít khí (đktc) và dd A. A) Tìm % khối lượng mỗi kim loại B) Tìm nồng độ mol các chất trong dd A
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl HCl sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ của axit tham gia PỨ là: A. 0,15M B. 1M C. 2M D. 0,2M
Chọn C.
\(n_{H_2}=0,4mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8mol\)
\(C_M=\dfrac{0,8}{\dfrac{400}{1000}}=2M\)
Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A,B nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng với 500ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được dd Y và 6,72 lít khí ở ĐKTC. a. Xác định A,B b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd Y (biết thể tích dd Y không thay đổi) c. Cho dd Y tác dụng vừa đủ với 1 lượng Na2CO3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)