Tại sao kỳ đầu giảm phân 1 lại dài hơn những kỳ khác
Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
(1) Phân ly của các chromatit chị em tại kỳ sau giảm phân II
(2) Phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ sau giảm phân I.
(3) Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I
(4) Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Hoạt động chủ yếu của NST tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính là:
- Xếp hàng độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau trên mặt phẳng xích đạo tại kỳ giữa giảm phân I.
- Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kỳ đầu giảm phân I
Chọn C
NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.
B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.
C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.
D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.
nst | cromatit | tâm động | |
đầu np | 2n = 14 nst kép | 2.2n = 28 | 2n = 14 |
giữa np | 2n = 14 nst kép | 2.2n = 28 | 2n = 14 |
sau np | 2.2n=28 nst kép | 0 | 2.2n = 28 |
đầu GP1 | 2n = 14 nst kép | 2.2n=28 | 2n = 14 |
giữa gp 1 | 2n= 14 nst kép | 2.2n =28 | 2n=14 |
sau gp 1 | 2n = 14 nst kép | 2.2n= 28 | 2n = 14 |
đầu gp 2 | n = 7 nst kép | 2.n = 14 | n = 7 |
giữa gp2 | n = 7 nst kép | 2.n = 14 | n = 7 |
sau gp2 | 2n = 14 nst đơn | 0 | 2n = 14 |
NST tồn tại trong tế bào ở những kỳ nào trong quá trình giảm phân?
A. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối I.
B. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối II.
C. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ sau I.
D. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ giữa II.
NST tồn tại trong tế bào ở những kỳ nào trong quá trình giảm phân?
A. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối I.
B. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối II.
C. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ sau I.
D. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ giữa II.
NST tồn tại trong tế bào ở những kỳ nào trong quá trình giảm phân?
A. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối I.
B. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ cuối II.
C. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ sau I.
D. Từ kỳ trung gian đến cuối kỳ giữa II.
Tại sao phong trào cần Vương lại bùng nổ sôi động ở Bắc Kỳ ,Trung Kỳ hơn so với Nam Kỳ?
Vì : lúc này Nam Kì đã hoàn toàn thuộc Pháp, chiếu cần Vuơng ko thể đến các tầng lớp nhân dân bởi sự kìm chặt của Thực Dân Pháp, nếu có nổ ra thì cũng nhanh chóng bị Pháp dập tắt
Vua Hàm Nghi ra chiếu cần Vuơng ở Trung Kì nên tầm ảnh hưởng của chiếu ở Trung Kì và Bắc Kì
Một tế bào có 4 NST AaBb. Hãy viết thành phần NST trong TB khi TB ở kỳ đầu lần 1, kỳ cuối lần 1, kỳ giữa lần 2 và kỳ cuối lần 2 của quá trình giảm phân.
- Tế bào ban đầu: A,a,B,b
- Kỳ trung gian: AA,aa,BB,bb
- Kỳ đầu lần 1:.....................
- Kỳ cuối lần 1:......................
- Kỳ giữa lần 2:.....................
- Kỳ cuối lần 2:......................
các nst kép trong cặp tương đồng tập trung thành 2 hàng mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.NST dfang ở kì nào của giảm phân I A kỳ trung gia1 B kỳ đầu 1 C kỳ giữa 1 D kỳ sau 1
1/ một con lắc đơn dao động điều hòa, nếu tăng chiều dài lên 25% thì chu kỳ là bao nhiêu:
2/ một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ T. Nếu chu kỳ con lắc đơn giảm 1% so với giá trị lúc đầu thì chiều đài con lắc đơn là:
3/ một con lắc đơn có chiều dài l, quả nặng có khối lượng m. Một đầu con lắc treo vào điểm O cố định, con lắc dao động điều hòa với chu kỳ 2s. trên phương thẳng đứng qua O, người ta đóng 1 cây đinh tại vị trí OI= 1/2 sao cho dây chận 1 bên của dây treo. Lấy g= 9.8m/s^2. Chu kỳ dao động của con lắc?
1/ Chu kì con lắc đơn:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chiều dài tăng 25% thì:
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell+0,25\ell}{g}}=1,12.2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}=1,12T\)
Suy ra chu kì tăng 12%
2/ Ta có:
\(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}\)
Chu kì giảm 1% so với lúc đầu suy ra \(T'=0,99T\)
\(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell'}{g}}\)
\(\Rightarrow \dfrac{T'}{T}=\sqrt{\dfrac{\ell'}{\ell}}=0,99\)
\(\Rightarrow \dfrac{\ell'}{\ell}=0,99^2=0,98\)
\(\Rightarrow \ell'=0,98\ell\)
3/
Chiều dài \(\ell\) thì chu kì dao động là: \(T=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}=2(s)\)
Chiều dài \(\dfrac{\ell}{2}\) thì chu kì dao động là: \(T'=2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{2.g}}=\dfrac{T}{\sqrt 2}=\sqrt 2(s)\)
Khi dây treo vướng đinh thì dao động con lắc là dao động tuần hoàn gồm 1 nửa dao động điều hoà với chiều dài \(\ell\) và một nửa dao động với chiều dài \(\dfrac{\ell}{2}\)
Chu kì dao động là: \(T_1=\dfrac{T+T'}{2}=\dfrac{2+\sqrt 2}{2} (s)\)