Một hỗn hợp gồm 3 đồng vị đồng vị ( I ) chứa 12n chiếm 78,6% số nguyên tử. Đồng vị ( II) chứa 13n chiếm 10%. Đồng vị ( III ) chứa 14n. Nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị này là 24,328. Tìm số hiệu nguyên tử và viết ký hiệu của mỗi đồng vị.
Một hỗn hợp gồm 3 đồng vị .đồng vị 1 chứa 12n chiếm 78,6% số nguyên tử .Đồng vị 2 chứa 13n chiếm 10%.Đồng vị 3 chứa 14n .Nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị này là 24,328u .Tìm số hiệu nguyên tử và viết ký hiệu của mỗi đồng vị
Hh gồm 3 đồng vị . đồng vị 1 chứa 12n Chiếm 78.6% số ngtu . đòng vị 2 chứa 13n chiếm 10% . đồng vị 3 chứa 14n . nguyên tử khối tb của 3 đồng vị là 24,328u. Tìm số hiệu ngtu và viết ký hiệu của một đồng vị
Nguyên tố R có 3 đồng vị .Đồng vị thứ nhất chứa 12 nơtron, chiếm 78,6%.Đồng vị thứ hai chứa 13 nơtron,chiếm 10/5.Đồng vị thứ 3 chứa 14 nơtron, chiếm 11,4% về số nguyên tử.Biết nguyên tử khối trung bình của R là 24,348.Tính số khối mỗi đồng vị và viết kí hiệu mỗi đồng vị
Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là
A. 30,56%.
B. 29,92%.
C. 31,03%.
D. 30,55%.
Đáp án D
%41K = 100 - 93,26 - 0,012 = 6,728%.
Khối lượng nguyên tử trung bình của K là:
MK = 39 x 0,9326 + 40 x 0,00012 + 41 x 0,06728 = 39,13468.
Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là:
MBr = 79,92.
Thành phần phần trăm của 39K trong KBr là
Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
C. 28,29,30.
D. 29,30,28.
Đáp án C
Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3
Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:
A. 27,28,32.
B. 26,27, 34.
C. 28,29,30.
D. 29,30,28.
Đáp án C
Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3
Ta có hệ
tìm số khối của đồng vị thứ hai của các nguyên tố sau:
a/ nguyên tử trung bình của Bạc là 107,88.Bạc có hai đồng vị, trong đó Bạc 109 Ag chiếm 44%
b/nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812.Bo có hai đồng vị, trong đó đồng vị 10 5 B chiếm 18,8%
a)
\(\overline{NTK}_{Ag}=107,88\\ \Leftrightarrow\dfrac{109.44\%+A_2.56\%}{100\%}=107,88\\ \Leftrightarrow A_2=107\left(đ.v.C\right)\)
b)
\(\overline{NTK}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10.18,8\%+A_2.81,2\%}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow A_2=11\left(đ.v.C\right)\)
Trong tự nhiên nguyên tố Mg có 3 đồng vị, trong đó đồng vị ²⁴Mg (78,6%) và ²⁶Mg (11,3%). Tìm số khối lượng của đồng vị còn lại biết rằng nguyên tử khối trung bình là 24,327
Đồng có 2 đồng vị : và , nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là 63,54.
a. Tính phần trăm số nguyên tử của từng đồng vị của nguyên tố Cu.
b. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị chứa trong CuSO4. ( với O là đồng vị , S là đồng vị )
c. Tính số nguyên tử của đồng vị có trong 35,77 gam Cu2O.
Câu 10. Viết cấu hình electron của các nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1