Hòa tan 3 gam KOH vào 68,8 g H2O thu được dung dịch kiềm 28%
Câu 9: Hòa tan 27 gam N2O5 vào 173 gam dung dịch KOH 28%.
1. Tính khối lượng muối tạo được.
2. Tính nồng độ % từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứn
Câu 10: Hòa tan 8 gam MgO vào 100 gam dung dịch HNO3 12,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
hòa tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 lim loại kiềm thổ Y vào H2O thu được dung dịch Z và 0,448 lí khí H2(đktc) thêm H2SO4 vào dung dịch Z thu được 2,33 gam kết tủa. kim loại X và Y lần lượt là
bai 1: Cho 6,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn phản ứng hoàn toàn với 2 lít dd HCl 0,375M.Biết lượng axit đã dùng dư 150% so với lượng phản ứng .Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
bài 2: Cho 7,8 gam kim loại K vào 80 gam ddHCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng .
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 g một dung dịch kiềm. Kim loại đó là
A. Li
B. Na
C. Rb
D. K
a: Hòa tan hoàn toàn 28gam KOH vào nước thu được 140gam dung dịch KOH.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 80 gam KOH vào 320gam nước thu được dung dịch KOH. tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
`a)C%_[KOH]=28/140 . 100=20%`
`b)C%_[KOH]=80/[80+320] .100=20%`
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)
Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Rb
B. Li
C. K
D. Na
Hòa tan 47 gam K2O vào 106 gam nước ta thu được dung dịch KOH. Tính nồng độ phần trăm dun dịch KOH thu được.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{47}{94}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=2.n_{K_2O}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=56\left(g\right)\)
\(C\%KOH=\dfrac{56}{47+106}.100\%\simeq36,6\%\)
\(n_{K2O}=\dfrac{47}{94}=0,5\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo Pt : \(n_{KOH}=2n_{K2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{1.56}{47+106}.100\%=36,6\%\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{K_2O}=\dfrac{47}{94}=0,5mol\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_K=1mol\\ C_{\%KOH}=\dfrac{1\cdot56}{47+106}\cdot100=36,6\%\)
Hòa tan 3,25 gam K2O vào 44,4 gam dung dịch KOH b% thu được dung dịch KOH 22,4% . Tìm giá trị của b
\(n_{K_2O}=\dfrac{3,25}{94}=\dfrac{13}{376}\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
\(\dfrac{13}{376}\)------------>\(\dfrac{13}{188}\)
=> \(m_{KOH\left(thêm\right)}=\dfrac{13}{188}.56=\dfrac{182}{47}\left(g\right)\)
\(m_{KOH\left(bđ\right)}=\dfrac{44,4.b}{100}=0,444b\left(g\right)\)
=> \(m_{KOH\left(sau.pư\right)}=0,444b+\dfrac{182}{47}\left(g\right)\)
mdd sau pư = 3,25 + 44,4 = 47,65 (g)
=> \(m_{KOH\left(sau.pư\right)}=\dfrac{22,4.47,65}{100}=10,6736\left(g\right)\)
=> \(0,444b+\dfrac{182}{47}=10,6736\)
=> b = 15,318
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 gam một dung dịch kiềm. Kim loại kiềm đó là
A. Li
B. Na
C. Rb
D. K
Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 gam một dung dịch kiềm. Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.