Hòa tan 2,61g Ba(No3)vào nước được 200ml tính nồng độ mol các ion trong dung dịch
\(Hoà tan 2,61 g Ba (NO3) vào nước được 200ml tính N độ mol các ion trong dung dịch\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,4 gam NaNO3 và 5,22 gam Ba(NO3)2 vào nước để được
500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch A
\(n_{NaNO_3}=\dfrac{3,4}{85}=0,04\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{5,22}{261}=0,02\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[NaNO_3\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\left[Ba\left(NO_3\right)_2\right]=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\\ \left[NO^-_3\right]=0,08+0,04.2=0,16\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong các trường hợp sau? a. Hòa tan 5,85g NaCl vào 500 ml H2O. b. Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch. c. Hòa tan 25 ml dung dịch H2SO4 2M vào 125ml nước.
a) Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)=\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=0,4\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,025\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,125+0,025}\approx0,33\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,66\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi hòa tan 1,74 gam K2SO4 vào nước được 400ml dung dịch
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1,74}{174}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)
Phương trình điện li: \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
\(\Rightarrow\left[K^+\right]=2C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,05M\)
\(\left[SO_4^{2+}\right]=C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,025M\)
Hòa tan 0,73g HCl vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
$n_{HCl} = \dfrac{0,73}{36,5} = 0,02(mol)$
$HCl \to H^+ + Cl^-$
$[H^+] = [Cl^-] = C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,02}{2} = 0,01M$
Hòa tan 2,12g Na2CO3 vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{106}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddNa_2CO_3}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(M\right)\)
Hòa tan 3g NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
\(n_{NaOH}=\dfrac{3}{40}=0,075\left(mol\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(M\right)\)
Hòa tan 41,6 gam BaCl2 vào nước được 500 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
$n_{BaCl_2} = \dfrac{41,6}{208} = 0,2(mol)$
$C_{M_{BaCl_2}} = 0,2 : 0,5 = 0,4M$
$BaCl_2 \to Ba^{2+} + 2Cl^-$
$[Ba^{2+}] = 0,4M ; [Cl^-] = 0,4.2 = 0,8M$
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 2 lit dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
\(n_{Cu^{2+}}=n_{SO_4^{2-}}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[Cu^{2+}\right]=\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)