hãy viết những từ vựng được sử dụng ở Unit 1 SGK tiếng anh lớp 6 mới và giải nghĩa
~help me~
Hãy ghi các từ vựng tiếng anh lớp 7 của unit 1.
1. a piece of cake / əpi:s əv keɪk / (idiom) : dễ ợt
2. arranging flowers /ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/ : cắm hoa
3. bird-watching / bɜːd wɒtʃɪŋ / (n) : quan sát chim chóc
4. board game /bɔːd ɡeɪm / (n): trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)
5. carve /kɑːv/ (v): chạm, khắc
6. carved /kɑːvd/ (adj) : được chạm, khắc
7. collage /ˈkɒlɑːʒ/ (n) : một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ
8. eggshell /ˈeɡʃel/ (n) : vỏ trứng
9. fragile /ˈfrædʒaɪl/ (adj) : dễ vỡ
10. gardening /ˈɡɑːdnɪŋ/ (n) : làm vườn
11. horse-riding /ˈhɔːs raɪdɪŋ/ (n) : cưỡi ngựa
12. ice-skating /ˈaɪs skeɪtɪŋ/ (n) : trượt băng
13. making model / 'meɪkɪŋ, 'mɒdəl / : làm mô hình
14. making pottery / 'meɪkɪŋ 'pɒtəri / : nặn đồ gốm
15. melody /ˈmelədi/ : giai điệu
16. monopoly /məˈnɒpəli/ (n) : cờ tỉ phú
17. mountain climbing / 'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ / (n) : leo núi
18. share /ʃeə(r)/ (v): chia sẻ
19. skating /ˈskeɪtɪŋ/ (n) : trượt pa tanh
20. strange /streɪndʒ/ (adj) : lạ
21. surfing /ˈsɜːfɪŋ/ (n) : lướt sóng
22. unique /juˈniːk/ (adj): độc đáo
23. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/ (adj): khác thường
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/vocabulary-phan-tu-vung-unit-1-tieng-anh-7-moi-c139a28706.html#ixzz6wofVehgu
cảm ơn bn nhìu nha!!!!!!!!!!!!!!
Tóm tắt bài " Listen and read " của Unit 1 : My hobbies SGK Tiếng Anh lớp 7 nói về sử thích của ba bạn Nick , Mi , Elena bằng tiếng anh .
Help me ! Mình đang cần gấp , Ai nhanh mình tick cho !
Viết những danh từ bằng tiếng anh liên quan đến unit 10
sách giáo khoa tiếng anh 6
chương trình mới ,ai viết được nhiều nhất thì mình tick
apartment /əˈpɑrt·mənt/ và flat /flæt/ (n): căn hộ
Hai từ này thường được sử dụng với cùng một nghĩa là “căn hộ”. Tuy nhiên, theo thói quen, có nơi thì những căn hộ nhỏ được gọi là apartment và những căn hộ lớn hơn, có thế chiếm diện tích cả một tầng sẽ được gọi là flat.
- condominium /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ (n): chung cư
- penthouse /ˈpent·hɑʊs/ (n): tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng
- basement apartment /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ (n): căn hộ tầng hầm
- houseboat /ˈhɑʊsˌboʊt/ (n): nhà thuyền
- villa /ˈvɪl·ə/ (n): biệt thự
- cable television (TV cable) /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ (n): truyền hình cáp
- fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
- wifi (Wireless Fidelity) /ˈwɑɪˈfɑɪ/: hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến
- wireless /ˈwɑɪər·ləs/ (adj, n): vô tuyến điện, không dây
- wireless TV /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/(n) ti vi có kết nối mạng không dây
- appliance /əˈplɑɪ·əns/ (n): thiết bị, dụng cụ
- automa /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ (adj): tự động
- castle /ˈkæs·əl/ (n): lâu đài
- comfortable /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ (adj): đầy đủ, tiện nghi
- dry /drɑɪ/ (v): làm khô, sấy khô
- helicopter /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ (n): máy bay trực thăng
- hi-tech /ˈhɑɪˈtek/ (adj): kỹ thuật cao
- iron /aɪrn/ (v): bàn là, ủi (quần áo)
- look after /lʊk ˈæf tər/ (v): trông nom, chăm sóc
- modern /ˈmɑd·ərn/ (adj): hiện đại
- motorhome /ˈməʊtəˌhəʊm/ (n): nhà lưu động (có ôtô kéo)
- skyscraper /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ (n): nhà chọc trời
- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh
- solar energy /ˌsoʊ.lɚ ˈen.ɚ.dʒi/ (n) năng lượng mặt trời
- space /speɪs/ (n) không gian vũ trụ
- special /ˈspeʃ·əl/ (adj) đặc biệt
- UFO /ˌjuː.efˈoʊ/ viết tắt của từ Unidentified Flying Object (n) vật thể bay, đĩa bay
Dựa vào e-mail của Nick, Unit 2 : My home, skills 1, SGK Tiếng anh lớp 6:
Viết một e-mail cho Nick kể về ý tưởng một căn phòng (crazy) mới.
Bạn có sãn sàng chờ tớ viết không đã ?
From:......
To :...
Subject : Ideal for the room of the Crazy House Hotel
Hi Nick !
Thanks for your e-mail . Now, I'd to tell you about my ideal for the room of the Crazy House Hotel. Its name is Monster Room. I love Monster very much. For me, it's so cute. The reason why I say Moster Room but not other names such as : Fish Room, Elephant Room,....ect because there is a big monster poster on the wall. There will be a huge bed. It'll be next to a big glass window. The bed will be between two drawers. In front of the bed will be a TV. I can use it to play games . In my future, I will stay here. Tell me in your next e-mail.
See you soon
Hoai
viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu bằng tiếng anh về chủ đề bảo vệ ( không chép mạng, dùng những từ vựng của lớp 6 học không dùng những từ vựng khó)
ai help me vs
viết 1 đoạn hội thoại trong đó sử dụng 3 từ cùng 1 phạm vi nghĩa (trường từ vựng)
Viết một đoạn văn ngắn sử dụng thông tin ở SGK Tiếng Anh 6 tập 2 và hiểu biết của em về Pelé bằng tiếng anh
1 Work in pairs. Discuss the questions.
Do you know Pele, The King of Football? What is special about him?Where does he come from?What other things do you know about him?Hướng dẫn:
Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.
1. Bạn có biết Pele, vua bóng đá không? Điều đặc biệt về ông ấy là gì? Yes, I do. He scored many goals when he was young. Có, tôi biết. Ong ấy ghi dược nhiều bàn thắng khi ông ấy còn trẻ.
2. Ông ấy đến từ đâu?
He comes from Brazil. Ông ấy dến từ Braxin.
3. Điều gì khác mà bạn biết về ông ấy?
He won his first World Cup when he was 17 years old.
Ông ấy đã giành cup Thế giới đầu tiên khi mới 17 tuổi.
Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pele, được xem như là cầu thủ hay nhất mọi thời đại. Pele sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở một miền quê Braxin. Cha Pele là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pele cách chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.
Pele đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông ấy bắt đầu chơi cho Câu lạc bộ Bóng đá Santos. Vào năm 1958, Pele đã giành cúp Thế giới lần lầu tiên ở tuổi 17. Đó là lần đầu tiên World Cup (Giải bóng đá thế giới) dược chiếu trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi Dóng và reo hò.
Pele đã vô định 3 kỳ World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm 5ự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông được bầu chọn là cầu thủ bóng đá rũa Thế kỷ. Pele là anh hùng dân tộc của Braxin. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi “Vua Bóng đá.”
2 Read the text quickly to check your ideas in 1.
Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý của em trong phần 1.
3 Read again and answer the questions.
When was Pelé born?Why do people call him 'The King of Football'?When did he become Football Player of the Century?How many goals did he score in total?Is he regarded as the best football player of all time?Hướng dẫn:
Đọc lại và trả lời câu hỏi sau.
1. Pele được sinh ra khi nào?
He was born on October 21, 1940.
Ông ấy sinh ngày 21 tháng 10 năm 1940.
2. Tại sao mọi người gọi ông ấy là “Vua Bóng đá”?
People called him ‘The King of Football’ because he is such a good football player.
Mọi người gọi ông ấy là "Vua bóng đá’ bởi vì ông ấy là cầu thủ xuất sắc.
3. Ông ấy đã trở thành cầu thủ bóng đá của Thế kỷ khi nào?
He became Football Player of the Century in 1999.
Ông ấy đã trở thành cầu thủ Bóng đá của Thế kỷ vào năm 1999.
4. Ông ấy đã ghi được bao nhiêu bàn thắng?
He scored 1281 goals in total. Ông ấy ghi tổng cộng 1281 bàn thắng.
5. Ông ấy có được xem là cầu thủ hay nhất mọi thời đại không?
Yes, he is. Vâng, có.
Viết đoạn văn từ 9 đến 12 câu trong đó sử dụng 2 từ láy ,cặp từ đồng nghĩa ,1 thành ngữ ,1 từ địa phương .Sau đó gạch chân và giải nghĩa thành ngữ bạn sử dụng .
HELP ME PLEASE ! THANK YOU VERY VERY VERY......... FOR HELP ME !
Viết topic unit 7: TELEVISION, tiếng anh mới lớp 6
Television is one of our world’s most important means of communication. It shows us information programs, like the news, documentaries, and sports events. We can watch films, listen to interviews and hear the sounds of events that happen far away. Television teaches us about countries and cultures and we can enjoy entertainment, like series, comedies, game shows.
A television set can be used for other things as well. You can record shows and films for later viewing, play video games, watch DVDs, or even browse from the Internet.
Television has been influencing our lives since it was developed over 80 years ago. It is an important way of spending our free time and shapes people’s opinions about various issues.
Chúc bạn học tốt .Có gì thắc mắc cứ ib mình .