Cho 5,6 gam fe vào 100ml dung dịch.Tính nồng đọ mol của ion H+và Cl-
Cho 100ml dung dịch NaCl 0,1M vào 150ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính nồng đọ mol các ion trong dung dịch thu được
\(n_{NaCl}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0.15\cdot0.1=0.015\left(mol\right)\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(0.01..........0.01...............0.01\)
Dung dịch : 0.01 (mol) NaNO3 , 0.005 (mol) AgNO3
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0.01}{0.1+0.15}=0.04\left(M\right)\)
\(\left[Ag^+\right]=\dfrac{0.005}{0.25}=0.02\left(M\right)\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0.01+0.005}{0.25}=0.06\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/lít các ion trong các dung dịch sau a. Pha chế 100ml dung dịch vào 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl
nCuCl2= 13,5/ 135= 0,1(mol)
nKCl= 14,9/74,5=0,2(mol)
=> [Cu2+]= 0,1/ 0,1=1(M)
[K+]= 0,2/0,1=2(M)
[Cl-]= (0,1.2+ 0,2)/ 0,1=4(M)
Chúc em học tốt!
Đốt cháy 3,1g P trong O2 dư.Hòa tan sản phẩm vào nc thu đc 100ml dung dịch.Tính nồng độ mol dd thu đc. Đc 3,1g P trong 100g nc.Tính nồng độ % dd thu đc
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.1.................0.05\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.05............................0.1\)
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(m_{H_3PO_4}=0.1\cdot98=9.8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.05\cdot142+100=107.1\left(g\right)\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{9.8}{107.1}\cdot100\%=9.15\%\)
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Hoà tan 1,17 gam nacl vào 2,08 gam BaCl2 vào nước thu được 100ml dd X.Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch X
\(n_{NaCl}=\dfrac{1,17}{58,5}=0,02\left(mol\right)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{2,08}{208}=0,01\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02+0,01.2}{0,1}=0,4\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, Fe3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M. Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol các ion Cu2+, Fe3+, Cl-
A. 2M; 1M; 7M
B. 2M; 1M; 0,7M
C. 0,2M; 0,1M; 7M
D. 0,2M; 0,1M; 0,7M
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Hoà tan 20gam NaOH vào nước tạo thành 200ml dung dịch.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được
Cho H=1,O=16,Na=23,Cu= Hoà 64,C=12
nNaOH=mNaOH/MNaOH = 20/40 = 0,5 mol
200ml = 0,2 lít
CM NaOH = 0,5/0,2 = 2,5 mol/lít
*cái này mình bổ sung
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(Đổi\) \(200ml=0,2l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(mol/l\right)\)
câu 1: cho 100ml dung dịch chứ 5,85g NaCl; 5,6g KOH; 11,1g CaCl. tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch
câu 2:
a) cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. tính số mol Ba(oh)2
b) cho 200g dung dịch ãit có chứa 0,2 mol HCl và 0,1 mol H2SO4. tính nồng đọ % moiõ ãit trong dung dịch
Câu 1:
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{KOH}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddCaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 2:
a,\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{200}=3,65\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100\%}{200}=4,9\%\)