Ngọc Minh
(23-28) Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage: Few people now question the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists put the blame for recent disasters on the increase (23)___________ the world’s temperatures and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain, and sun.(24) ________to them, global warming is making extreme weather events, (25) ___________ as hurr...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 1 2019 lúc 2:23

Đáp án:

Cụm từ:

take the blame for sth: nhận trách nhiệm về điều gì

put the blame for sth on sb/ sth: đổ lỗi của điều gì lên ai đó/ điều gì đó  (=blame something on sb/sth hoặc blame sb/sth for sth) 

=>Many scientists put the blame for recent natural disasters on...

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai gần đây lên...

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 2 2018 lúc 8:22

Đáp án:

give off: thải ra (=emit)                        

give up: từ bỏ

give over: trao tay                                          

give away: cho, phát

=>...the amount of carbon dioxide which is given off by factories and power plants,...

Tạm dịch: ...lượng khí carbon dioxide bị thải ra từ các nhà máy và khu sản xuất năng lượng,... 

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 1 2017 lúc 4:38

Đáp án:

pressure (n): áp lực                                        

force (n): ép buộc                   

persuasion (n): thuyết phục                           

encouragement (n): khuyến khích

put force on sb: gây sức ép lên ai đó 

=> Environmental groups are putting force on governments to take action to reduce …

Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây sức ép lên chính phủ để thực hiện hành động giảm …

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 6 2018 lúc 17:35

Đáp án:

to be at risk: gặp nguy

=> the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun.

Tạm dịch: Trái Đất bị đe dọa từ các nguồn sức mạnh của gió, mưa và mặt trời.

Đáp án cần chọn là: C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 2 2019 lúc 16:31

Đáp án:

strong (adj): khỏe mạnh                    

strict (adj): nghiêm khắc                    

heavy  (adj): nặng                              

severe (adj): khắc nghiệt, nghiêm trọng 

According to them, global warming is making extreme weather events, ______  as hurricanes and droughts, even more severe...

Tạm dịch: Theo họ, nóng lên toàn cầu đang gây nên những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, như bão và hạn hạn hán, thậm chí là nghiêm trọng hơn...

Đáp án cần chọn là: D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 5 2019 lúc 8:21

Đáp án:

increase in N: tăng lên về gì

increase to: tăng lên thành (%)

increase by: tăng thêm (%)

=> Many scientists ______ the blame for recent natural disasters on the increase in the world’s temperatures...

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi của những thiên tai xảy ra gần đây lên việc tăng nhiệt độ toàn cầu...

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 3 2019 lúc 5:09

Đáp án:

houses (n): nhà cửa                                        

factories (n): nhà máy                        

stations (n): trạm, đồn phát                            

generations (n): thế hệ

...solar, wind, and wave energy devices, which could then replace existing power (10) ______.

Tạm dịch:.. các thiết bị năng lượng từ mặt trời, gió và sóng, những cái mà sau này có thể thay thế cho trạm năng lượng điện hiện có. 

Đáp án cần chọn là: C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 3 2017 lúc 13:59

Đáp án:

raise (v): nâng, làm cho cái gì tăng lên 

lift (v) : nâng

rise (v): tăng                       

arise (v): nảy sinh, phát sinh

...and causing sea levels all around the world to rise 

Tạm dịch: và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên.

Đáp án cần chọn là: C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 9 2017 lúc 10:13

Đáp án:

tobe in favour of: ủng hộ

They are in favour of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy devices …

Tạm dịch: Họ ủng hộ việc chi nhiều tiền hơn cho nghiên cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng … 

Đáp án cần chọn là: D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 12 2019 lúc 13:33

Đáp án:

Cụm từ: such as (như là) dùng để liệt kê

=> According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts…

Tạm dịch: Theo họ, nóng lên toàn cầu đang tạo ra các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt, chẳng hạn như bão và hạn hán …

Đáp án cần chọn là: C

Bình luận (0)