Tính nồng độ các ion trong dung dịcha
.Hoà tan 2,24l khí HCl (đkc) vào 500ml H2O.
b. Hoà tan 0.2g NaOH vào 500ml H2O
c. Hoà tan 200ml H2SO4 0.1 M vào 300ml H2O
d. Hoà tan 10.4 gam BaCl2 vào 500ml H2O
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.
\(a,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\\ b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Bài tập vận dụng
VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch A.
VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch B.
VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ
%, nồng độ mol/l của dung dịch C.
VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I
của dung dịch D.
VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch E.
VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %,
nồng đo mol/l của dung dịch F.
VD1:
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{ddKCl}=V_{H_2O}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
VD2:
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{500.1+0,2.40}.100\approx1,575\%\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a. Hoà tan 28g KOH vào 200ml H2O b. 0,06mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch
a) 200ml=0,2(l)
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
b) 1500ml=1,5(l)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
Tính pH của các dung dịch sau :
a. Dung dich H2SO4 0,03M
b. Hoà tan 12 gam NaOH vào 500ml nước.
a) pH= -log[H+]= -log[0,03.2]=1,22
b) nNaOH= 12/40=0,3(mol)
=> [OH-]= [NaOH]=0,3/0,5=0,6(M)
=>pH= 14 + log[0,06]=13,78
hoà tan 7,1g p2o5 vào h2o thu 150g dd A
a) xác định dd A
b) Để trung hoà dd A phải dùng 200ml dd naoh C% . xác định C% và nồng độ % muối trong dd nhận đc
Hoà tan 16g NaOH vào 234g H2O thì thu được dd NaOH có khối lg riêng 1,05g/ml.
a. Tính nồng độ % và nồng độ mol của dd NaOH
b. Nếu hoà tan thêm 10g NaOH vào dd trên thì thu được dd mới có nồng độ mấy %
a)
$m_{dd} = 16 + 234 = 250(gam)$
$V_{dd} = \dfrac{250}{1,05} = 238(ml)$
$n_{NaOH} = \dfrac{16}{40} = 0,4(mol)$
Suy ra :
$C\%_{NaOH} = \dfrac{16}{250} = 6,4\%$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,238} = 1,68M$
b)
$C\%_{NaOH} = \dfrac{16+10}{250+10}.100\% = 10\%$
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a) \(m_{HCl}=200\cdot7,3\%=14,6\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,3\cdot160=48\left(g\right)\)
d) Bạn xem lại đề !
a) mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)
b) nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol)nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol) ⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)
c) nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol)nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol) ⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)
d) Bạn xem lại đề !
Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
hoà tan hoàn toàn 4,6g na vào h2o được 300ml dung dịch tính thể tích khí ở đktc
nNa = 0,2
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2
ta thấy nH2 = 1/2 nNa = 1/2. 0,2 = 0,1 mol
=> V H2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 mol
PTHH:
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
0,2............................................0,1
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít