Cho 2,4g Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch Tcl (1M).
A. Viết pthh . Tính thể tích H thoát ra ở đktc
B. Tính V H2Cl cần dùng
C. Tính Cm và khối lượng MgCl2
cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với axit clohiđric 20% thu được magieclorua và khí h ở đktc
a, viết pthh xảy ra
b, tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c, tính C% của mgcl2 sau phản ứng
\(a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\b,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{20}=36,5\left(g\right)\\ c,m_{ddsau}=2,4+36,5-0,1.2=38,7\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{38,7}.100\approx24,548\%\)
cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với axit clohiđric 20% thu được magieclorua và khí h ở đktc
a, viết pthh xảy ra
b, tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c, tính C% của mgcl2 sau phản ứng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{20\%}=36,5\left(g\right)\)
c, \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 36,5 - 0,1.2 = 38,7 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{38,7}.100\%\approx24,55\%\)
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 0,5M. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng. c/ Nếu cho lượng axit 0,5M ở trên thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để phản ứng với dung dịch axit nói trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg bằng dung dịch acid HCL dư sau phản ứng thy được muối MgCl2 và có khí thoát ra a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc) c) Tính khối lượng muối thu sau phản ứng Cho Mg = 24 ; Cl = 35,5
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Người ta dùng một lượng Mg vừa đủ phản ứng hoàn toàn với 400g dung dịch HCl 36,5%
A: viết PTHH xảy ra
B: tính thế tích khi H2 thoát ra đktc
C: tính khối lượng MgCl2 tạo thành
D: tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
Giúp em với, mốt em thi rồi ạ 🥲
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot36.5\%}{36.5}=4\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2.............4............2..........2\)
\(V_{H_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=2\cdot95=190\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2\cdot24+400-2\cdot2=444\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{190}{444}\cdot100\%=42.79\%\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b)
n HCl = 400.36,5%/36,5 = 4(mol)
n H2 = 1/2 n HCl = 2(mol)
V H2 = 2.22,4 = 44,8(lít)
c)
n MgCl2 = n H2 = 2(mol)
m MgCl2 = 2.95 = 190(gam)
d) n Mg = n H2 = 2(mol)
Sau phản ứng :
mdd = m Mg + mdd HCl - m H2 = 2.24 + 400 -2.2 = 444(gam)
C% MgCl2 = 190/444 .100% = 42,79%
Cho m(g) Mg tác dụng vừa đủ 400g dung dịch HCl 3,65 a) Viết PTHH xảy ra và tính thể tích H2 thu được ở Đktc b) Tính khối lượng Mg tác dụng c) Tính khối lượng dung dịch MgO2 sau phản ứng và C% dd Mgcl2
mHCl= 3,65%.400= 14,6(g) => nHCl=14,6/36,5=0,4(mol)
a) PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
0,2__________0,4_____0,2____0,2(mol)
V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b)mMg=0,2.24=4,8(g)
c) mMgCl2= 0,2.95=19(g)
mddMgCl2= 400+4,8 - 0,2.2= 404,4(g)
=> C%ddMgCl2= (19/404,4).100=4,698%
Nung hoàn toàn 12,15 g kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thấy thoát ra V lít khí oxi thoát ra (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích khí oxi thu được c) Tính khối lượng kẽm cần dùng khi phản ứng với lượng khí oxi được điều chế ở phản ứng trên
a)PTHH:2KClO\(_3\)➞\(^{t^o}\)2KCl+3O\(_2\)
b) n\(_{KClO_3}\)=\(\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}\)=\(\dfrac{12,15}{122,5}\)\(\approx\)0,1(m)
PTHH : 2KClO\(_3\) ➞\(^{t^o}\) 2KCl + 3O\(_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol : 0,1 0,1 0,15
V\(_{O_2}\)=n\(_{O_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
c)PTHH : 2Zn + O\(_2\) -> 2ZnO
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,3 0,15 0,3
m\(_{Zn}\)=n\(_{Zn}\).M\(_{Zn}\)=0,3.65=19,5(g)
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
Cho 2,4g Mg phản ứng vừa hết trong 2 lít dung dịch HCl 10% thu được Magie clorua ( MgCl2 ) và khí Hidro . a) Viết phương trình hoá học . b) Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ( ở đktc ) . c) Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu ?
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ m_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10}.100=73g\)