Điền các cặp từ trái nghĩa vào ô trống.
Trước......sau.......
Việc nhà thì........việc chú bác thì..............
Lá.........đùm lá...........
Ba.......bảy.......
Sáng..........chiều............
............thác...........ghềnh
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- ……..anh em xa, ……….láng giềng gần..
- Gạn ………khơi………
- Dù ai đi …………về ………..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá ………..đùm lá…………….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……………chiều ………..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho …………………..mọi bề mới nên.
- Có ……………nới………….
- Khoai đất …………., mạ đất …………
- Áo rách ……….vá hơn lành …………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- …Bán…..anh em xa, …mua…….láng giềng gần..
- Gạn …đục……khơi……trong…
- Dù ai đi ……ngược……về …xuôi……..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá …lành……..đùm lá………rách…….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……nắng………chiều ……mưa…..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho ……sau trước……………..mọi bề mới nên.
- Có ……mới………nới……cũ…….
- Khoai đất ……lạ……., mạ đất …quen………
- Áo rách …khéo…….vá hơn lành …vụng………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.
bán anh em xa mua láng giềng gần
gan đục khơi trong
dù ai đi ngược về xuôi
nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng 3
lá lành đùm lá rách
việc ít nghĩa nhiều
sớm nắng chiều mưa
Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho ………sau trước…………..mọi bề mới nên.
có mới nới cũ
khoai đất lạ , mạ đất quen
Áo rách …khéo…….vá hơn lành ……vụng
……..may.
Làm khi ……lành…..để dành khi …đau
……thắng…không kiêu, ……thua……không nản.
Chỗ …ướt…..mẹ nằm, chỗ…ráo……con lăn.
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Gạn đục khơi trong.
- Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá lành đùm lá rách.
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- Sớm trưa chiều tối.
- Bạn bè là nghĩa tương tri Sao cho sau trước một bờ mới nên.
- Có mới nới cũ.
- Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
- Làm khi dành để lành khi đau.
- Thắng không kiêu, bại không nản.
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn
Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu tục ngữ, thành ngữ hoàn chỉnh:
a. Đoàn kết là ………….., chia rẽ là ……………
b. …………….. nhà ………….. chợ
c. ……………. thác …………….. ghềnh.
d. Việc nhà thì ……………, việc chú bác thì ……………..
e. Việc ………….. nghĩa …………..
Cần gấp quá ! Trời ơi ! Mik cần cực kì gấp ! Trời ơiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
a,....sống....chết
b,.....khôn.....dại
c,....lên....xuống
d,.......nhác....siêng
e,....nhỏ.....lớn
a, Đoàn kết là sống , chia rẽ là chết
b, Khôn nhà dại chợ
c, Lên thác xuống ghềnh
d, Việc nhà thì nhác , việc chú bác thì siêng
e, Việc nhỏ nghĩa lớn
mình nghĩ thế thôi nếu sai thì bạn thông cảm nhé
a. sống, chết
b. Khôn, dại
c. Lên, xuống
d. nhát, siêng
e. nhỏ, lớn
Bài 3: Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống :
- Việc nhà thì ...................... việc chú bác thì .........................
- Trống đánh ....................... kèn thổi .............................
- Kẻ ....................... người ...................... - Gạn .................. khơi.....................
- ....................... nhà ......................... chợ. - ..................rừng ..................... biển.
- ................................. là ...................... , ................................ là ........................
Bài 3 : Điền từ trái nghĩa vào các thành ngữ, tục ngữ sau :
a. Việc nhà thì ………., việc chú bác thì ………
b. Trước…………sau …………….
a. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng
b. Trước lạ sau quen
a.Việc nhà thì nhác , việc chứ bác thì siêng
b.Trước lạ quen sau
# chúc bạn học tốt #
a. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
b. Trước lạ quen sau
Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các câu thành ngữ, tục ngữ sau:
A.Kính.......yêu...........
B.Kính........nhường............
C.Lá..........đùm lá..........
D.Của...........lòng..............
A.kính già yêu trẻ
B.kính trên nhường dưới
C.lá lành đùm lá rách
D.của ít lòng nhiều
Kính già yêu trẻ
Kính trên nhường dưới
Lá lành đùm lá rách
Của một lòng công một nén
Sáng....chiều....
Trước....sau....
việc nhà thì ... việc chú bác thì......
Sáng nắng chiều mưa
trước lạ sau quen
việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng
Sáng nắng , chiều mưa
Trước lạ quen sau
Việc nhà thì chú bác việc chú bác thì siêng
sáng mưa chiều nắng
trước lạ quen sau
việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu sau: Lá lành đùm lá rách
Câu tục ngữ trên khuyên chúng ta điều gì?
Em và các bạn đã làm đc những việc j trước câu tục ngữ trên? mn giúp em đc ko em cần nộp bài sớm
Cặp từ trái nghĩa: Lá lành / lá rách
Câu tục ngữ muốn khuyên ta nên yêu thương con người, đùm bọc họ khi họ khó khan, gian khổ.
Em và các bạn đã làm được nhưng việc là em và các bạn luôn yêu thương, giúp đỡ nhau trong học tập
Đó chỉ là ý kiến của mình thôi nhé!
Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu sau: Lá lành đùm lá rách là :
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Câu tục ngữ trên khuyên chúng ta điều là :
- Nghĩa bóng: "lá lành” là người có cuộc sống giàu có, thuận lợi và yên ổn, còn "lá rách” là người có cuộc sống nghèo khó, khổ cực và khó khan. - Câu tục ngữ muốn khuyên ta nên yêu thương con người, đùm bọc họ khi họ khó khan, gian khổ.
Em đã ủng hộ quyên góp sách vở đồ dùng cho các bạn học sinh nghèo
Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong câu ca dao : chị em nhe chuối nhiều tàu ; lá lành đùm lá rách đừng nói nhau nặng lời
Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong câu ca dao : chị em nhe chuối nhiều tàu
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Tấm lành><tấm rách có tác dụng :Nói lên trong cùng 1 gia đình thì phải yêu thương, đừm bọc lẫn nhau
Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ và cho biết tác dụng của việc sd cặp từ trái nghĩa đó :
Bảy nổi ba chìm với nước non
nổi>< chìm
tác dụng: nhấn mạnh, làm rõ cuộc đời lênh đênh, vất vả, gập ghềnh của người phụ nữ trong xã hội xưa
nổi-chìm
Td: Nhấn mạnh thân phận lênh đênh, ko biết đi đâu về đâu của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Cặp từ trái nghĩa ; chìm >< nổi
Tác dụng : làm nổi bật thân phận chìm nổi bấp bênh , không biết nương tựa vào ai của người phụ nữ trong xã hội xưa