Giải phương trình vô tỉ:
\(27x^2+42x+6=3\sqrt{81x^4+4}\)
giải phương trình vô tỉ sau
\(\sqrt{\left(x+6\right)^3}+\sqrt{x+6}-x^6-12x^5-48x^4-64x^3-x^2-4x=0\)
pt<=>\(\sqrt{\left(x+6\right)^3}+\sqrt{x+6}=\left(x^2+4x\right)^3+x^2+4x\)
đặt\(\sqrt{x+6}=a;x^2+4x=b\)
giải phương trình vô tỉ sau
\(\sqrt{2x-1}+\sqrt[4]{4x-3}+\sqrt[6]{6x-5}=3x\)
\(ĐKXĐ:x\ge\frac{1}{2}\)
Áp dụng BĐT AM - GM cho các số dương ta có :
\(\sqrt{2x-1}=\sqrt{1.\left(2x-1\right)}\le\frac{1+2x-1}{2}=x\)
\(\sqrt[4]{4x-3}=\sqrt[4]{1.1.1.\left(4x-3\right)}\le\frac{1+1+1+4x-3}{4}=x\)
\(\sqrt[6]{6x-5}=\sqrt[6]{1.1.1.1.1.\left(6x-5\right)}\le\frac{1+1+1+1+1+6x-5}{6}=x\)
\(\Rightarrow\sqrt{2x-1}+\sqrt[4]{4x-3}+\sqrt[6]{6x-5}\le3x\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=1\) ( Thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy pt có nghiệm duy nhất \(x=1\)
giải phương trình vô tỉ sau
\(2x+\sqrt{4-2x^2}+\sqrt{6-y}+\sqrt{22-y}=10\)
Giải phương trình \(2\sin7x.\sin x+8\sin^42x+\sqrt{3}\sin6x=4\left(1-\cos4x\right)\)
\(\Leftrightarrow cos6x-cos8x+2\left(1-cos4x\right)^2+\sqrt{3}sin6x=4-4cos4x\)
\(\Leftrightarrow cos6x-cos8x+2\left(1+cos^24x-2cos4x\right)+\sqrt{3}sin6x=4-4cos4x\)
\(\Leftrightarrow cos6x-cos8x+cos8x+3-4cos4x+\sqrt{3}sin6x=4-4cos4x\)
\(\Leftrightarrow cos6x+\sqrt{3}sin6x=1\)
\(\Leftrightarrow cos\left(6x-\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow...\)
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}\left(3-\frac{5}{y+42x}\right)\sqrt{2y}=4\\\left(3+\frac{5}{y+42x}\right)\sqrt{x}=2\end{cases}}\)
Điều kiện x,y >= 0
Ta thấy x,y = 0 không phải nghiệm của hệ nên xét x,y > 0
\(HPT\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3-\frac{5}{y+42x}=\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{y}}\\3+\frac{5}{y+42x}=\frac{2}{\sqrt{x}}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{5}{y+42x}=\frac{1}{\sqrt{x}}-\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{y}}\left(1\right)\\3=\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{y}}\left(2\right)\end{cases}}\)
Lấy (1) nhân (2) vế theo vế ta được
\(\frac{15}{y+42x}=\frac{1}{x}-\frac{2}{y}\)
\(\Leftrightarrow y^2-84x^2+25xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-3x\right)\left(y+28x\right)=0\)
Ta thấy y + 28x >0
\(\Rightarrow y=3x\)
Từ đó thế vào (2) giải tiếp sẽ được nghiệm. Bước còn lại đơn giản nên bạn tự làm nhé
giải bất phương trình vô tỉ sau
\(\sqrt[4]{\left(x-3\right)\left(5-x\right)}+\sqrt[4]{x-3}+\sqrt[4]{5-x}+6\left(x-1\right)\sqrt{3\left(x-1\right)}< =x^3-3x^2+3x+29\)
giải các phương trình vô tỉ sau
\(2x+\sqrt{4-2x^2}+\sqrt{6-y}+\sqrt{22-y}=10\)
\(\frac{3x+3}{\sqrt{x}}=4+\frac{x+1}{\sqrt{x^2}-x+1}\)
\(\sqrt{3x^2-5x+1}-\sqrt{x^2-2}=\sqrt{3\left(x^2-x-1\right)}-\sqrt{x^2-3x+4}\)
Giải phương trình ( có câu vô nghiệm)
a, x^2 + 4y^2 + 4xy =0
b,2y^4 - 9y^3+ 2y^2 - 9y=0
c,27x^3 - 27x^y + 3xy^2-y^3=0
a.
\(x^2+4y^2+4xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2y\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x+2y=0\)
\(\Leftrightarrow x=-2y\)
Vậy pt đã cho có vô số nghiệm dạng \(\left(x;y\right)=\left(-2k;k\right)\) với k là số thực bất kì (nếu đề đúng)
b.
\(2y^4-9y^3+2y^2-9y=0\)
\(\Leftrightarrow2y^2\left(y^2+1\right)-9y\left(y^2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2y^2-9y\right)\left(y^2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow y\left(2y-9\right)\left(y^2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=0\\2y-9=0\\y^2+1=0\left(vn\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=0\\y=\dfrac{9}{2}\end{matrix}\right.\)
c. Em kiểm tra lại đề chỗ \(3xy^2\), đề đúng như vậy thì pt này ko giải được
Giải phương trình vô tỉ :
\(\sqrt{2x+4}-2\sqrt{2-x}=\frac{6x-4}{\sqrt{x^2+4}}\)