Qua hai điểm A B trong không khí cách nhau 6cm đặt Hai điện tích q1 =4μC ,q2=16μC . Tìm vị trí điểm D để cường độ điện trường tại đó bằng 0
Có hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 8cm nằm tại hai điểm A và B. Biết q 1 = − 4 μ C , q 2 = 1 μ C , tìm vị trí M mà tại đó điện trường bằng 0
A. M nằm trên AB cách q 1 10cm, cách q 2 18cm
B. M nằm trên AB cách q 1 18cm, cách q 2 10cm
C. M nằm trên AB cách q 1 8cm, cách q 2 16cm
D. M nằm trên AB cách q 1 16cm, cách q 2 8cm
Đáp án D
Gọi M là vị trí có điện trường bằng không: E 1 → + E 2 → = 0 ⇒ E 1 → = − E 2 →
E 1 → và E 2 → ngược chiều nên M nằm ngoài khoảng giữa q 1 q 2 ⇒ r 1 − r 2 = 8 c m ( 1 )
Độ lớn E 1 = E 2 ⇒ q 1 r 1 2 = q 2 r 2 2 ⇒ r 1 = 2 r 2 2
- Từ (1) và (2) ta có r 1 = 16 c m ; r 2 = 8 c m
có hai điện tích q 1 và q 2 đặt cách nhau 8cm nằm tại hai điểm A và B. Biết q 1 = - 4 μ C , q 2 = 1 μ C . Vị trí điểm M mà tại đó điện trường bằng 0
A. Nằm trên AB cách q 1 10cm, cách q 2 18cm
B. Nằm trên AB cách q 1 18cm, cách q 2 10cm
C. Nằm trên AB cách q 1 8cm, cách q 2 16cm
D. Nằm trên AB cách q 1 16cm, cách q 2 8cm
Hai điện tích điểm q 1 = 16 . 10 - 6 C v à q 2 = 4 . 10 - 6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 30 cm.
a) Xác định lực tác dụng của q 1 v à q 2
b) Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại điểm C cách A 40 cm, cách B 10 cm.
c) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích q 1 v à q 2 gây ra bằng không.
a) Véc tơ lực tác dụng của điện tích q 1 l ê n q 2 có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 12 = k . | q 1 . q 2 | A B 2 = 9.10 9 .16.10 − 6 .4.10 − 6 0 , 3 2 = 6 , 4 ( N ) .
b) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .16.10 − 6 0 , 4 2 = 9 . 10 5 ( V / m ) ;
E 2 = k | q 2 | B C 2 = 9.10 9 .4.10 − 6 0 , 1 2 = 36 . 10 5 ( V / m ) ;
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 + E 2 = 9 . 10 5 + 36 . 10 5 - 45 . 10 5 ( V / m ) .
c) Gọi E 1 → và E 2 → là cường độ điện trường do q 1 v à q 2 gây ra tại M thì cường độ điện trường tổng hợp do q 1 v à q 2 gây ra tại M là: E → = E 1 → + E 2 → = 0 → ð E 1 → = - E 2 → ð E 1 → và E 2 → phải cùng phương, ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. Để thỏa mãn các điều kiện đó thì M phải nằm trên đường thẳng nối A, B; nằm trong đoạn thẳng AB (như hình vẽ).
Với E 1 ' = E 2 ' ⇒ 9 . 10 9 . | q 1 | A M 2 = 9 . 10 9 . | q 2 | ( A B − A M ) 2
⇒ A M A B − A M = | q 1 | | q 2 | = 2 ⇒ A M = 2. A B 3 = 2.30 3 = 20 ( c m ) .
Vậy M nằm cách A 20 cm và cách B 10 cm.
Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = - 12 . 10 - 6 C , q 2 = 2 , 5 . 10 - 6 C .Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0.
Hai điện tích điểm q 1 = 36 μ C v à q 2 = 4 μ C đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau l00cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:
A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm
B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm
C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm
D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm
Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = - 9 . 10 - 6 C , q 2 = - 4 . 10 - 6 C .Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0
Tại hai điểm A,B cách nhau 15cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = - 12 . 10 - 6 C, q 2 = 3 . 10 - 6 C. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0
A. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía B sao cho AM=30cm
B. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía B sao cho AM=20cm
C. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía Asao cho AM=20cm
D. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía Asao cho AM=30cm
Tại hai điểm A,B cách nhau 20cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = - 9 . 10 - 6 C, q 2 = - 4 . 10 - 6 C. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0?
A. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM=12cm
B. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía B sao cho AM=12cm
C. M nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A sao cho AM = 8cm
D. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 8cm
Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm q1 = 20μC và q2 = -10μC cách nhau 40cm trong chân không. Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện tích triệt tiêu (bằng 0)?
Cho hai điện tích q1= q2==16μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 1m trong không khí. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q0= 4μC đặt tại.
a. Điểm M : MA= 60cm ; MB= 40cm
b. Điểm N: AN=60cm; BN= 80cm
\(q_1=q_2=16\mu C=16.10^{-6}m\)
\(q_0=4\mu C=4.10^{-6}m\)
a.
Hợp lực tác dụng lên q0: \(\vec{F}=\vec{F_{10}}+\vec{F_{20}}\)
Hai véc tơ ngược chiều, do vậy ta có độ lớn: \(F=F_{20}-F_{10}\) (1)
\(F_{10}=9.10^9\dfrac{16.10^{-6}.4.10^{-6}}{0,6^2}=1,6(N)\)
\(F_{20}=9.10^9\dfrac{16.10^{-6}.4.10^{-6}}{0,4^2}=3,6(N)\)
Thay vào (1) ta được: \(F=2(N)\)
b.
Do \(AB^2=AM^2+AN^2\) nên tam giác ABN vuông tại N
Hợp lực tác dụng lên q0: \(\vec{F'}=\vec{F_{10}}+\vec{F_{20}}\)
Hai véc tơ thành phần vuông góc với nhau, suy ra độ lớn:
\(F'=\sqrt{F_{10}^2+F_{20}^2}\) (2)
\(F_{10}=9.10^9\dfrac{16.10^{-6}.4.10^{-6}}{0,6^2}=1,6(N)\)
\(F_{20}=9.10^9\dfrac{16.10^{-6}.4.10^{-6}}{0,8^2}=0,9(N)\)Thay vào (2) ta được: \(F=1,84(N)\)Thầy phynit giỏi qua . Em ngưỡng mộ thầy lắm !