Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCo3, FeCO3 trong HCL. Sau phản ứng thu được 55,5 g muối clorua và V (l) CO2 . Tính V
Cầu giúp đỡ nhanh hết có thể :))) <3
Bài 3/ Hoà tan hoàn toàn 14,2g CaCO3 và MgCO3 trong 600 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối và giải phóng 3,36 lít CO2 ở đktc.
a/ Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
a, PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: 100nCaCO3 + 84nMgCO3 = 14,2 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+n_{MgCO_3}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{14,2}.100\%\approx70,42\%\\\%m_{MgCO_3}\approx29,58\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
PTHH :
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
x 2x x x x
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
y 2y y y y
Có:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,1;y=0,05\)
\(a,\%m_{CaCO_3}=0,1.100:14,2.100\%\approx72,423\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-72,423\%\approx29,577\%\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2+0,1}{0,6}=0,5\left(M\right)\)
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y => mhỗn hợp = PT(1)
Phương trình hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
x mol → x mol
MgCO3 MgO + CO2
y mol → y mol
Cho 18,7g hỗn hợp gồm MgCO3, CaCO3 và Na2CO3 tan hoàn toàn trong dd HCl lấy dư, sau phản ứng có 4,48l khí CO2 thoát ra (dktc) và trong dd chứa x gam hh muối tan. Tính giá trị của x
Bài này ta phải nhìn kỹ vào PTHH và biết vận dụng ĐLBTKL :)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\left(2\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
Theo pthh (1, 2, 3): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối.cacbonat}+m_{HCl}=m_{muối.clorua}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
=> x = mmuối clorua = 18,7 + 0,4.36,5 - 0,2.44 - 0,2.18 = 20,9 (g)
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. 8,94 gam.
B. 16, 7 gam.
C. 7,92 gam.
D. 12,0 gam
Nhận thấy MgCO3 và NaHCO3 đều khối lượng mol là 84.
Ta quy đổi hỗn hợp thành hh chỉ gồm NaHCO3 (a mol) và KHCO3 (b mol)
=> 84a + l00b = 14,52
Đáp án A
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 11,2 l CO2 và 2,2 g hỗn hợp B oxit của Mg và Ca. Tính hàm lượng CaCO3 có trong hỗn hợp? Tính khối lượng HCl cần để tác dụng hết với hỗn hợp ban đầu?
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.5\\40a+56b=2.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1.6125\\b=-1.1125\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề !
Chia 1 lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 nhiệt phân hoàn toàn thu được 3.36 l khí CO2 đktc
Phần 2 hòa tan hết trong dd HCl, sau đó cô cạn dd thu được 15.85g hỗn hợp muối khan.
Tính % về khối lượng của các muối trong hỗn hợp ban đầu
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
nung nóng hoàn toàn 13,1 gam hỗn hợp mg, zn, al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 g hỗn hợp mgo, zno, al2o3. hoà tan 20,3g hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít hcl 0,4M
a/ tính V
b/tính khối lượng muối clorua tạo thành
\(a)m_{O_2}=20,3-13,1=7,2g\\ n_{O_2}=\dfrac{7,2}{32}=0,225mol\\ BTNT\left(O\right):n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,225.2=0,45mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2O}=0,45.2=0,9mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,9}{0,4}=2,25l\\ b)BTKL:m_{oxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{nước}\\ \Leftrightarrow20,3+0,9.36,5=m_{muối}+0,45.18\\ \Rightarrow m_{muối}=45,05g\)
P/s: giống bài lớp 9 vậy:)
chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm hai phần bằng nhau.
Phần 1:nhiệt phân hoàn toàn thu được 3.36lít CO2(đktc)
phần 2:hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,85g hỗn hợp muối khan.
Tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp.
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng.
b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
a) \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{23,64}{197}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO_2}=0,12+0,03.2=0,18\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
b)Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\)
Ta có : \(\dfrac{18,4}{100}< a< \dfrac{18,4}{84}\)
=> \(0,184< a< 0,22\)
\(n_{OH^-}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Lập T: \(\dfrac{0,3}{0,22}< T< \dfrac{0,3}{0,184}\)
=>\(1,36< T< 1,63\)
Do 1< \(1,36< T< 1,63\) <2
=> Phản ứng luôn tạo kết tủa
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al 2 O 3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
Ta có sơ đồ chuyển hoá :
Mg, Zn, Al → O 2 MgO, ZnO, Al 2 O 3
MgO + 2HCl → MgCl 2 + H 2 O
ZnO + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 O
Al 2 O 3 + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2 O
MgO, ZnO, Al 2 O 3 → HCl MgCl 2 , ZnCl 2 , AlCl 3
Bảo toàn khối lượng: m oxit + m HCl = m muối + m H 2 O
⇒ 20,3 + 0,9.36,5 = m muối + 0,45.18
⇒ m muối = 45,05g