cho 12,08(g) hỗn hợp X chứa Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 22(g) hỗn hợp CuO và Al2O3.Tính khối lượng oxi đã dùng.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
cho 12,08(g) hỗn hợp X chứa Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 22(g) hỗn hợp CuO và Al2O3.Tính khối lượng oxi đã dùng.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong x
helpp:)
cho 9.1 gam hỗn hợp kim loại al và cu tác dụng với oxi tạo ra al2o3;cuo. biết khối lượng nhôm chiếm 29.7% khối lượng hỗn hợp
a) viết pthh
b) tính mal2o3;cuo
c)tính V kk
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\%m_{Al}=29,7\%m_{hh}=2,7027g\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(m_{Cu}=9,1-2,7027=6,3973g\Rightarrow n_{Cu}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,1 0,075 0,05
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
0,1 0,05 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,05\cdot102=5,1g\)
\(m_{CuO}=0,1\cdot80=8g\)
\(\Sigma n_{O_2}=0,075+0,05=0,125mol\Rightarrow V_{O_2}=2,8l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=14l\)
mAl = 29,7% . 9,1 = 2,7 (g)
mCu = 9,1 - 2,7 = 6,4 (g)
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
nCu = 6,4/64 = 0,1 (mol)
PTHH:
2Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
0,1 ---> 0,15 ---> 0,05
2Cu + O2 -> (t°) 2CuO
0,1 ---> 0,05 ---> 0,1
mAl = 0,05 . 102 = 5,1 (g)
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
Vkk = 22,4 . 5 . (0,15 + 0,5) = 44,8 (l)
Oxi hóa hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm Mg và Cu cần dùng V lít khí oxi thu được hỗn hợp B gồm MgO và CuO, trong đó MgO chiếm 25% theo khối lượng. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hơp A.
\(2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ 2Cu+O_2-^{t^o}\rightarrow2CuO\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=x\left(g\right)\\m_{Cu}=y\left(g\right)\end{matrix}\right.\\\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{x}{24}\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{x}{64}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ TheoPT:\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{x}{24}\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{x}{64}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}x+y=24\\\dfrac{x}{24}.40=25\%.\left(\dfrac{x}{24}.40+\dfrac{y}{64}.80\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=12\end{matrix}\right.\)
Bài 1. Cho 1,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2. Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra Bài 3. Cho 45 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng. Bài 4. Hòa tan 1,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2,24lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp. Bài 5: Cho a(g) Al tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí X(đktc). Tính a(g)? Bài 6. Cho 20,8 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 600 g dung dịch H2SO4 9,8% a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 1: Sửa đề: 1,53g hỗn hợp 2 kim loại
Khí sinh ra: H2
Gọi nAl = x, nMg = y
=> 27x + 24y = 1,53 (1)
Bảo toàn e
3x + 2y = 2.\(\dfrac{1,68}{22,4}=0,15mol\)(2)
Từ (1) + (2) => x = 0,03, y = 0,03
%mAl = \(\dfrac{0,03.27}{1,53}.100\%=52,94\%\)
%mMg = 47,06%
Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được (m+31) gam muối nitrat. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với oxi thu được các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3 thì khối lượng oxit là:
A. m + 32
B. m+16
C. m+4
D. m+48
Ta có: mNO3-= mmuối nitrat- mkim loại= (m+31)-m= 31 gam → nNO3-= 0,5 mol
Ta thấy số oxi hóa của Cu, Fe, Al trong muối nitrat và trong các oxit tương ứng là bằng nhau
→nNO3-= nđiện tích dương của cation= 2.nO2- → nO2-= 0,25 mol
→ moxit= mkim loại+ mO2-= m+ 0,25.16= m+ 4 (gam)
Đáp án C
Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 139,50
D. 80,75
Hỗn hợp A gồm kim loại Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m (g) A thu được 1,72m (g) hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất cua mấy kim loại. Hòa tan m (g) A bằng dưng dịch HCl dư thu được 0,952m (l) khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho 9,1 g hỗn hợp Al, Cu tác dụng vừa hết với hỗn hợp A gồm khí clo và oxi ( có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit và muối. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp kim loại ban đầu:
A. 70,33%
B. 29,67%
C. 40%
D. 50%
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!