trộn lẫn 50ml dd HCl 5M với 200ml dd HCl 30%(D=1,33g/ml) tính nồng độ mol/l của dd HCl thu được?
Trộn lẫn 200 ml dd Ba(OH)2 0,02M với 300 ml dd NaOH 0,01M thu được dd A a. Tính nồng độ mol/lít các ion của dung dịch A b. Tính thể tích dd HCl 0,01M cần thêm vào để trung hòa dd A
a, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=4.10^{-3}\left(mol\right)\\n_{Na^+}=3.10^{-3}\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,011\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{4.10^{-3}}{0,2+0,3}=0,008M\\\left[Na^+\right]=\dfrac{3.10^{-3}}{0,2+0,3}=0,006M\\\left[OH^-\right]=\dfrac{0,011}{0,2+0,3}=0,022M\end{matrix}\right.\)
b, Để trung hòa dung dịch A thì:
\(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow0,01.V_{ddHCl}=\left(0,02.2+0,01\right).0,2\)
\(\Leftrightarrow V_{ddHCl}=1\left(l\right)\)
giải hóa tính nồng độ số mol của đ mơi khi trộn 100 ml dd HCL 0,5 M với 50ml đ HCL 1 M
\(n_{HCl\left(0.5M\right)}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1M\right)}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=0.1+0.05=0.15\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.05+0.05}{0.15}=0.67\left(M\right)\)
1. Cho 50ml dd hỗn hợp NaOH 0,01M và Ba(OH)2 0,005M tác dụng với 50ml dd HCl 0,015M sau khi ơi kết thúc thu đc 100ml dd X. Giá trị pH của X là?
2. Trộn 100ml dd HCl 0,002M với 200ml dd H2SO4 nồng độ x (mol/ lít) thu đc 300 mL dd X có pH = 2,7. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,02
B.0,01
C.0,002
D.0,001
Bài 1:
Ta có: \(\Sigma n_{OH^-}=n_{NaOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05.0,01+0,05.0,005.2=0,001\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=n_{HCl}=0,05.0,015=0,00075\left(mol\right)\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
______0,001__0,00075 (mol)
⇒ OH- dư. nOH- (dư) = 2,5.10-4 (mol)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\frac{2,5.10^{-4}}{0,1}=2,5.10^{-3}M\Rightarrow\left[H^+\right]=4.10^{-12}M\)
\(\Rightarrow pH\approx11,4\)
Bài 2: Đáp án D
Giải:
Ta có: \(\Sigma n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,1.0,002+0,2.2.x=2.10^{-4}+0,4x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\frac{2.10^{-4}+0,4x}{0,3}M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(\frac{2.10^{-4}+0,4x}{0,3}\right)=2,7\)
\(\Rightarrow x\approx9,964.10^{-4}\approx10^{-3}\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 50ml dd HCL 0.1M với 250ml dd HCL 0.2M .Tính nồng độ mol cỉa các ion .
\(n_{H^+\left(1\right)}=n_{Cl^-\left(1\right)}=0,1.0,05=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{H^+\left(2\right)}=n_{Cl^-\left(2\right)}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{Cl^-}=0,055\left(mol\right)\)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 150 ml dd HCL 1,5M với 100ml dd HCL 2M
giải chi tiết hộ mik với ạ
Ta có: \(n_{HCl}=0,15\cdot1,5+0,1\cdot2=0,425\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,425}{0,15+0,1}=1,7\left(M\right)\)
Trộn 500ml dd 0,2M với 200ml dd HCl 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn
nHCl(1)=0,5.0,2=0,1 mol
nHCl(2)=0,2.0,3=0,06 mol
VddHCl sau khi trộn=500+200=700ml=0,7 lít
Tổng nHCl sau khi trộn=0,1+0,06=0,16 mol
CM dd HCl sau khi trộn=0,16/0,7=0,23M
Trộn 300 ml dd Ba(OH), 0,05M với 500 ml dd HCl có nồng độ bM, thu được dd Y có nồng độ mol HCl là 0,01M. Tính b và cho biết cô cạn Y thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Dd Y có HCl. → Ba(OH)2 pư hết, HCl dư.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,01.\left(0,3+0,5\right)=0,008\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
______0,015___0,03_____0,015 (mol)
⇒ nHCl = 0,03 + 0,008 = 0,038 (mol)
\(\Rightarrow b=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,038}{0,5}=0,076\left(M\right)\)
- Khi cô cạn dd thì HCl bay hơi hết, chất rắn khan là BaCl2,
m cr khan = mBaCl2 = 0,015.208 = 3,12 (g)
Trộn 200ml dd HCl 1M với 200ml dd H2SO4 1M thu được 400ml dd A. Tính nồng độ mol mỗi chất trong dd A
200ml = 0.2 (l), 400 ml = 0.4 (l)
Trong 200ml dung dịch HCl 1M:
nHCl = CM.V = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong 200ml dung dịch H2SO4 1M
nH2SO4 = CM . V = 0.2 x 1 = 0.2 (mol)
Trong 400ml dung dịch A:
CM dd HCl = n/V = 0.2/0.4 = 0.5M
CM dd H2SO4 = n/V = 0.2/0.4 = 0.5M
Bài 1:Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dung dịch H2SO4 5M( D = 1,29g/ml ). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4nhận được.
Bài 2:Trộn 1/3 (l) dung dịch HCl (dd A) với 2/3 (l) dung dịch HCl (dd B) được 1(l) dung dịch HCl mới (dd C). Lấy 1/10 (l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của dd C.
b) Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B. Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng dộ mol/l dd B.
Bài 3:Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO3 (dd Y) được dung dịch (Z). Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z).
b) Người ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VH2O: Vdd(Y) = 3:1.
Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch.
Bài 4:Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V(ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222g/ml). Tính V?
bài 3:a) nCaCO3 = 0,07 mol
CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0.07.........0.14
=> nHNO3 trong Z là 0,14*2 = 0,28 mol
=> CM Z = 0,28/(0,3+0,2) = 0,56 M
gọi CM dd Y = b M; CM dd X = a M
nHNO3 trong X = 0,2*a mol
=> nHNO3 trong Y = 0,3*b mol
X điều chế từ Y nghĩa là từ dd Y ta có thể điều chế một dd có nồng độ mol/lit giống Y
=> đặt V dd Y đạ dùng để điều chế X là V (lit)
=> CM X' = nHNO3/(V H2O + V dd Y)
hay = b* V/(V+3V) = a
=> 4a = b
mà theo câu a ta lại có :
n HNO3 trong X + nHNO3 trong Y = 0,2*a + 0,3*b = 0,28
giải hệ ta đk; x = 0,2M
y = 0,8M