Cho mạch điện như hình vẽ R1= 2R3= 4R4= 40 Ohm; R2= 30 Ohm. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong trường hợp:
a) Khi K1 đóng, K2 ngắt.
b) Khi K1 ngắt, K2 đóng.
c) Khi K1, K2 đều đóng.
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 2R2 = 2R3, vôn kế V chỉ 12V, ampe kế chỉ 2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 15V
B. 18V
C. 20V
D. 24V
Ta có:
Điện trở của mạch:
Vậy U = I.R = 2.10 = 20V
→ Đáp án C
Cho mạch điện như hình vẽ;
R 1 = R 2 = 2 R 3 , vôn kế V chỉ 12 (V), A chỉ 2 (A).
Hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U = 15 (V)
B. U = 18 (V)
C. U = 20 (V)
D. U = 24 (V)
Đáp án C
Điện trở của: R 2 + R 3 = U N / I = 12 / 2 = 6 ( Ω )
R 2 + R 2 / 2 = 3 / 2 R 2 = 6 ( Ω ) ⇔ R 2 = 2 . 6 / 3 = 4 ( Ω )
Điện trở của mạch: R = R 1 + R 2 + R 3 = R 2 + R 2 + R 2 / 2 = 10 ( Ω ) .
Vậy U = I.R = 2.10 = 20(V)
cho mạch điện như hình vẽ. Biết r1=r2=r4=2r3=20 ôm. Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch Uab=72V. Tính các hiệu điện thế Uab,Uac
\(=>R1nt\left[\left(R2ntR3\right)//R4\right]\)
\(=>Rtd=R1+\dfrac{\left(R2+R3\right)R4}{R2+R3+R4}=20+\dfrac{\left(20+10\right)20}{20+10+20}=32\left(ôm\right)\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{72}{32}=2,25A=I1=I234\)
\(=>U1=Uac=I1.R1=2,25.20=45V\)
chắc là tính Ubc chứ nhỉ, vì có Uab rồi mà bạn
\(=>Ubc=Uab-Uac=72-45=27V\)
Cho mạch điện như hình vẽ ; 2 đèn F1 và D2 giống hệt nhau, Rx là biến trở, các điện trở R1;R2 có cùng giá trị; Nguồn điện có HĐT U không đỗi điều chỉnh Rx ở 2 giá trị 1 ohm, 4 ohm thì P tiêu thụ trên Rx đều có giá trị 25W; khi đó Đ1 có công suất 225W; tìm U; R1, R2 có Rd
Cho mạch điện như hình vẽ: R 1 = R 2 = 2 R 3 = 4 Ω ; E = 6 V ; R = 0 , 6 Ω . Vôn kế và ampe kế lí tưởng. Thay vôn kế bằng một tụ điện có điện dung C = 10 - 6 F . Khi hệ đang ổn định thì đột ngột ngắt nguồn ra khỏi mạch. Nhiệt lượng tỏa ra trên R 3 sau đó là
A . 2 , 048 . 10 - 6 J
B . 1 , 024 . 10 - 6 J
C . 2 , 048 . 10 - 3 J
D . 1 , 024 . 10 - 3 J
Đáp án B.
Điện trở mạch ngoài
Theo định luật Ôm cho toàn mạch:
Khi hệ ổn định, năng lượng của tụ điện là:
Khi ngắt nguồn, tụ điện phóng điện qua các điện trở, năng lượng dự trữ trong tụ giải phóng dưới dạng nhiệt tỏa ra trên điện trở, với:
cho đoạn mạch như hình vẽ:biết r1=r2=2r3=30Ω,r4=12,5Ωa,tính điện trở tương đương của cả mạchb, biết Uab=62V,tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B không đổi. R1=2R2=9/2R3=6/5R4 Khoá đóng cường độ dòng điện qua ampe kế là 3A và công suât tiêu thụ trên R0 gấp 16 lần khi khoá mở. Tìm số chỉ của ampe kế khi khoá mở.
4 : cho mạch điện như hình vẽ :
Biết U = 6V ; R1 = R2 = 2R3
Số chỉ của vôn kế V1 và V2 là bao nhiêu ?
R1 = 4 Ohm song song với R2 = 12 Ohm. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A. Tính:
a) Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
b) Cường độ dòng điện qua mỗi mạch vẽ
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.12}{4+12}=3\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=I.R_{tđ}=2.3=6\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=\dfrac{3}{2}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)