110 giây = ..... phút
Nhập dưới dạng phân số tối giản ( a/b )
Viết số 1350 giây với đơn vị là giờ dưới dạng phân số tối giản
Đổi: 1 giờ = 3600 giây
Vậy 1350 giây = \(\frac{1350}{3600}\)giờ = \(\frac{3}{8}\)giờ
1 giờ = 3600 giây
1350 giây = \(\frac{1350}{3600}\)giờ = \(\frac{3}{8}\)giờ
k nha
Viết số đo thời gian sau với đơn vị là giờ dưới dạng phân số tối giản: 1350 giây.
Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm:
40 giây=.....giờ
(Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
40 giây =\(\frac{1}{90}\) giờ
k đúng cho mk nha
Viết các số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản:
20 phút; 45 phút; 120 giây
20 phút=1/3 giờ
45 phút=3/4 giờ
120 giây=2 phút=1/30 giờ
\(20.phút=\dfrac{1}{3}giờ\\ 45.phút=\dfrac{3}{4}giờ\\ 120.giây=\dfrac{1}{30}giờ\)
\(20p=\dfrac{1}{3}h\)
\(45p=\dfrac{3}{4}h\)
\(120s=\dfrac{1}{30}h\)
viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản:
a)1,28 b)-3,12
a) \(1,28=\dfrac{128}{100}=\dfrac{32}{25}\)
b) \(-3,12=-\dfrac{312}{100}=-\dfrac{78}{25}\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,84
b) -2,38.
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 1,32
b) -3,5.
Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản.
A) 0,75=....... B) 0,8=......
C) 2,15=........
\(0,75=\dfrac{75}{100}=\dfrac{75:25}{100:25}=\dfrac{3}{4}\\ 0,8=\dfrac{8}{10}=\dfrac{8:2}{10:2}=\dfrac{4}{5}\\ 2,15=\dfrac{215}{100}=\dfrac{215:5}{100:5}=\dfrac{43}{20}\)
A) \(0,75=\dfrac{75}{100}=\dfrac{75:25}{100:25}=\dfrac{3}{4}\)
B) \(0,8=\dfrac{8}{10}=\dfrac{8:2}{10:2}=\dfrac{4}{5}\)
C) \(2,15=\dfrac{215}{100}=\dfrac{215:5}{100:5}=\dfrac{43}{20}\)
a) \(0,75=\dfrac{3}{4}\)
b) \(0,8=\dfrac{4}{5}\)
c) \(2,15=\dfrac{43}{20}\)
13/15 - 1/5 = (kết quả được viết dưới dạng phân số tối giản)
7/8 x 2/7 = (kết quả được viết dưới dạng phân số tối giản)
\(\dfrac{13}{15}-\dfrac{1}{5}=\dfrac{13}{15}=\dfrac{3}{15}=\dfrac{10}{15}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{8}\times\dfrac{2}{7}=\dfrac{14}{56}=\dfrac{1}{4}\)