cho 416g dd bacl2 12% td vừa đủ với dd có 27,36g muối sunfat kl A xác định A
1/Cho 27,36g muối sunfat của kl Y t/d vừa đủ với 416g dd BaCL2 nồng đọ 12% .Lọc bỏ kết tủa thu đc 800ml dd muối clorua 2M của kim loại y .Xác định Y
Cho 416g dd bacl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại A.Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dd 0,2M của muối clorua kim loại A.Tìm hóa trị A, tên A , công thức sunfat
ta có mBaCl2=49,92g=>nBaCl2=0,24mol
n AClx=0.2*0.8=0.16mol
pt: xBaCl2 + A2(SO4)x->xBaSO4 + 2 AClx
mol 0.24 0.08 0.16
=>0.24*2=0.16x=>x=3=> A có hóa tri 3
=>M A2(SO4)3=27.36/0.08=342=>A=27
=>A là nhôm (Al) và công thức của muối là Al2(SO4)3
cho 416g dd BaCl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại M. sau khi lọc bỏ kết tủa thu được800ml dd 0,2mol/l của muối clorua kim loại M. tìm công thức phân tử của muối sunfat kim loại M. CÁC BẠN GIẢI CHI TIẾT DÙM.THANKS
m BaCl2= 416.12 %=49,92g
n BaCl2=0,24 mol
gọi cthh muối là M2SO4n
pthh
nBaCl2+M2SO4n--->nBaSO4+2MCln
0,24 0,24 0,48/n
n MCln=0,8.0,2=0,16 mol
<=> 0,48/n=0,16 =>n=3
=> cthh M2(SO4)3
pthh 3BaCl2+M2(SO4)3--->3BaSO4+ 2MCl3
0,24 0,08 ta có: khối lượng mol của muối sunfat là : M = 27,36:0,08=342 g
=>\(M_M=\left(342-96.3\right):2=27\left(g\right)\)
=>M là Al
=> cthh Al2(SO4)3
Cho 416g dd BaCl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27.3g muối sunfat kl A. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu đc 800 ml dd 0.2M muối clorua kl A. Tìm ct của muối
CTHH có dạng: A2(SO4)n
nBaCl2 + A2(SO4)n --> nBaSO4 + 2ACln
n(mol)----1(mol)---------------------2(mol)
0,24(mol)--(0,24/n)mol--------------0,16mol
mBaCl2 = 416*12%:100% = 49,92(g)
nBaCl2 = 49,92/208 = 0,24(mol)
nACln = 0,2*0,8 = 0,16(mol)
Ta có: 0,24/n = 0,16/2 => n=3
nA2(SO4)3 =0,24/3 = 0,08
Vậy: 2A+288 = 27,3/0,08= 341,25
=> A= 27 (Al)
CTHH: Al2(SO4)3
Bài dễ dậy cũng hỏi
1, Có oxit sắt chưa biết
- hòa tan m gam oxit cần 150 ml HCl 3M
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt
Tìm CT của oxit
2, Cho 416g dd BaCl2 12% td vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại A. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dd 0,2M của muối clorua KL A. Tìm hóa trị A, tên A và công thức muối sunfat
3, Cho 15,25g hh 1 KL hóa trị II có lẫn Fe tan hết trong axit HCl dư thoát ra 4,48 dm3 H2 (đktc) và thu được dd X. Thêm NaOH gư vào X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa ra rồi nung trong kk đến lg ko đồi cân nặng 12g. Tìm KL hóa trị II, bt nó không tạo kết tủa vs hidroxit
4,Hòa tan hoàn toàn 27,4g hh M2CO3 và MHCO3 bằng dd 500ml dd HCl 1M thoát ra 6,72l CO2(đktc). Để trung hòa axit dư phải dùng V ml dd NaOH 2M
a, Tìm 2 muối và % kl mỗi muối trong hh
b, Tính V
5, Hòa tan 3,2g oxit KL hóa trị III bằng 200g dd H2SO4 loàng. Khi thêm vào hh sau pứ lg CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc). Sau đó cô cạn dd thu được 9,36g muối sunfat khan. Tìm oxit KL hóa trị III và nồng độ % H2SO4
Bài 1 :
Gọi: CT của oxit sắt là : FexOy
nHCl = 0.15*3= 0.45 mol
TN1:
FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O
0.225/y___0.45
TN2:
nFe= 8.4/56=0.15 mol
FexOy + yCO -to-> xFe + yCO2
0.15/x___________0.15
<=> 0.15/x= 0.225/y
<=> x/y = 2/3
Vậy : CT của oxit : Fe2O3
Bài 1 Hòa tan 3,2 gam oxit M2Om trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối Sunfat 12,9%. Cô cạn dd muối rồi l làm lạnh dd thấy thoát ra 7,868 gam tinh muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức của tinh thể ngậm nước
Câu 21
hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48l khí H2
a. Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A
b. tính KL muối có trong dd B
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
ZnO + HCl → ZnCl2 + H2O
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> nZn = nH2 = 0,2 mol
<=> mZn = 0,2.65= 13 gam
<=> %mZn = \(\dfrac{13}{21,1}.100\%\) = 61,6% , %mZnO = 100 - 61,6 = 38,4%.
b. nZnO = \(\dfrac{21,1-13}{81}\) = 0,1 mol
=> nZnCl2 = nZn + nZnO = 0,3 mol
<=> mZnCl2 = 0,3.81 = 24,3 gam.
Câu 21
hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48l khí H2
a. Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A
b. tính KL muối có trong dd B
gọi a=nZn; b=nZnO
ta có 65a+81b= 21,1 (1)
nH2=4,48/22,4=0,2mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2 0,2
ZnO+2HCl-> ZnCl2+H2O
b b
ta có
nZn=a= 0,2 mol
từ (1) => b= 0,1 mol
mZn=0,2.65=13(g)
mZnO= 0,1.81=8,1g
%mZn=13.100%/21,1=61,61%
%mZnO=38,39%
mZnCl2=135.(0,2+0,1)=40,5g
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O