Đặt câu với các cặp từ sau: bảo/bão:; gảy/gãy ; nghỉ/nghĩ
Đặt 5 câu ghép có cặp từ hô ứng nói về hoạt động học tập của trường , của lớp .
Đặt 5 câu ghép có cặp quan hệ từ nói về hoạt động học tập của trường , của lớp .
Giúp mình nha các nghĩ được bao nhiêu câu thì giúp mình với, bài này rất quan trọng .
-Nếu càng học tập chăm chỉ thì chúng ta sẽ càng tiến bộ trong học tập.
-Học đến đâu ,hiểu đến đấy.
...…………………
-Neu cang hoc tap cham chi thi chung ta se cang tien bo hon truoc
-Hoc den dau ,hieu den day
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Hãy đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ sau :
Vì.............................nên.............................
Đặt câu:
Vì bão to nên các cây lớn đổ hết.
Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau:
Nếu.........thì............
Tuy.........nhưng.........
Đáp án
Đặt câu
Nếu tôi cố gắng dậy sớm thì tôi có thể tập thể dục và giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Tuy Nam còn nhỏ nhưng đã biết giúp đỡ mẹ làm việc nhà.
Hãy đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ sau :
Tuy..........................nhưng.......................
Đặt câu:
Tuy nhà nghèo nhưng Nam vẫn học rất giỏi.
Hãy đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tuy nhưng rồi phân tích chủ ngữ và vị ngữ trạng ngữ
Làm nhanh giúp mình với ạ
Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: Chẳng cứ........ mà cả
Tham khảo:
Chẳng cứ người Việt mà cả người dân trên thế giới này đều sợ hãi, chấn động tâm lý trước đại dịch Covid-19.
lại có cả cái này cơ ,ghêk z tr
Chẳng cứ người Việt mà cả người dân trên thế giới này đều sợ hãi, chấn động tâm lý trước đại dịch Covid-19.
Đặt câu với mỗi từ :
a. Công dân
b. An ninh
c. Bảo vệ
d. Cảnh giác
Các bạn nghĩ ra câu nào thì giúp mình với, một câu cũng đươc
a,tôi yêu công dân nước việt
b,các công an phương bảo vệ an ninh rất chặt chẽ
c.chúng ta phải bảo vệ rừng
d,chúng ta phải cảnh giác khi gặp trộm
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn
a/ chúng ta đều là những người công dân tốt
c/ các chú công an đã bảo vệ khu phố của mình
d/ chúng ta phải biết cảnh giác
b/ ai trong chúng ta phải biết giữ an ninh ,trật tự cho khu phố
Câu 1: Hoàn thành câu sau: “Nhà ở là nơi để con người…, giúp bảo vệ con người trước tác động của …”
A. khám bệnh, bão lũ.
B. sản xuất, nắng gió.
C. nghỉ ngơi, thời tiết.
D. buôn bán, bão lụt.
Câu 2: Nhà ở có đặc điểm chung về
A. kiến trúc và màu sắc.
B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng.
C. vật liệu xây dựng và cấu tạo.
D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng.
Câu 3: Những kiểu nhà nào thường có ở thành phố?
A. Nhà chung cư, nhà tầng.
B. Nhà chung cư, nhà nổi.
C. Nhà mặt phố, nhà sàn.
D. Nhà nổi, nhà sàn.
Câu 4: Kiểu nhà nào dưới đây không phải được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?
A. Nhà Rông của dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
B. Nhà dài của người Êđê.
C. Nhà sàn của người Thái.
D. Nhà chung cư.
Câu 5: Đâu là những vật liệu xây dựng có nguồn gốc từ thiên nhiên?
A. Xi măng, thép, tôn.
B. Tre, gỗ, lá dừa.
C. Tre, lá cọ, xi măng.
D. Thép, gỗ, cát.
Câu 6: Để xây dựng một ngôi nhà cần thực hiện những bước chính nào sau đây: 1 – Thiết kế. 2 – Cán nền. 3 – Lắp đặt bồn nước. 4 – Xây tường. 5 – Thi công thô. 6 – Hoàn thiện. 7 – Làm móng nhà.
A. 1; 5; 6
B. 1; 2; 5; 6
C. 2; 4; 5.
D. 1; 3; 5; 7.
Câu 7: Hãy sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
A. Thiết kế - hoàn thiện – thi công thô.
B. Thi công thô – thiết kế - hoàn thiện.
C. Thiết kế - thi công thô – hoàn thiện.
D. Hoàn thiện – thiết kế - thi công thô.
Câu 8: Các công việc trát và sơn tường, lát nền, lắp đặt các thiết bị điện, nước và nội thất nằm trong bước xây dựng nhà ở nào?
A. Thiết kế.
B. Thi công.
C. Hoàn thiện.
D. Làm móng nhà
Câu 9. Chọn từ còn thiếu để điền vào câu sau: “Ngôi nhà … là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình”.
A. thông minh.
B. hiện đại.
C. sáng tạo.
D. trí tuệ.
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng về ngôi nhà thông minh?
A.Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình.
B. Một ngôi nhà đang được sử dụng vẫn có thể lắp đặt hệ thống điều khiển thông minh cho các thiết bị trong ngôi nhà để trở thành ngôi nhà thông minh.
C. Ngôi nhà thông minh giúp cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
D. Chỉ những ngôi nhà xây mới từ đầu mới có thể lắp đặt hệ thống điều khiển thông minh.
Câu 11: Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh có thể được điều khiển từ xa thông qua các ứng dụng cài đặt trên các thiết bị khác là đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?
A. Tiện ích.
B. An ninh.
C. An toàn.
D. Tiết kiệm năng lượng.
Câu 12: Điều khiển camera giám sát, khóa cửa, báo cháy nằm trong nhóm hệ thống thiết bị nào trong ngôi nhà thông minh?
A. Nhóm hệ thống chiếu sáng.
B. Nhóm hệ thống an ninh, an toàn.
C. Nhóm hệ thống kiểm soát nhiệt độ.
D. Nhóm hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng.
Câu 13: Có mấy nhóm thực phẩm chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14: Nhóm thực phẩm nào có tên khoa học là carbohydrate?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường, chất xơ.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 14: Nhóm thực phẩm nào là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?
A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường, chất xơ.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “… giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu…”
A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường, chất xơ.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.
D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.
Câu 17: Nhóm thực phẩm giàu chất đạm có vai trò gì với cơ thể?
A. Hỗ trợ cho hệ tiêu hóa.
B. Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển.
C. Bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.
D. Làm chậm quá trình lão hóa.
Câu 18: Loại thực phẩm nào thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm?
A. Thịt gà, trứng gà, hạt đậu tương.
B. Bánh mì, khoai lang, trà xanh.
C. Đầu dừa, dầu gấc, dầu lạc.
D. Trứng, bơ, ngũ cốc, cà chua.
Câu 19: Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò quan trọng đối với đời sống con người?
A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
B. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
C. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
Câu 20: Thế nào là ăn đúng bữa?
A. Trong bữa ăn cần tập trung, ăn chậm, nhai kĩ.
B. Tạo bầu không khí thân mật vui vẻ trong bữa ăn.
C. Đồ ăn phải được lựa chọn và chế biến cẩn thận.
D. Mỗi ngày cần ăn ba bữa chính. Các bữa cách nhau 4 – 5 giờ.
Câu 21: Bảo quản thực phẩm có vai trò gì?
A. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng.
B. Đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm trong thời gian dài.
C. Làm chậm quá trình thực phẩm bị hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn đảm bảo chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm.
D. Ngăn chặn việc thực phẩm bị hư hỏng.
Câu 22: Chế biến thực phẩm có vai trò gì?
A. Xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn.
B. Xử lí thực phẩm để bảo quản thực phẩm.
C. Tạo ra các món ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
D. Xử lí thực phẩm để tạo ra món ăn đầu đủ chất dinh dưỡng, đa dạng và hấp dẫn.
Câu 23: Phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để bảo quản thực phẩm là phương pháp gì?
A. Làm lạnh và đông lạnh.
B. Làm khô.
C. Ướp
D. Nướng và muối chua.
Câu 24: Hiện nay để bảo quản thực phẩm bằng phương pháp làm lạnh và đông lạnh người ta thường sử dụng thiết bị nào?
A. Tủ lạnh, tủ đông.
B. Tủ tường.
C. Bếp từ.
D. Tủ bếp.
Câu 25: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “Làm khô là phương pháp làm... có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn làm hỏng thực phẩm”
A. trộn muối
B. làm bay hơi
C. trộn một số chất
D. tăng nhiệt độ
Câu 26: Làm chín thực phẩm bằng nhiệt trong môi trường nhiều nước, thường dùng chế biến thịt, trứng, rau... là phương pháp gì?
A. Kho.
B. Nướng.
C. Luộc.
D. Chiên.
Câu 27: Hạn chế của phương pháp kho là gì?
A. Đơn giản, dễ thực hiện.
B. Một số loại vitamin trong thực phẩm có thể bị tan trong nước.
C. Thời gian chế biến lâu.
D. Món