Câu 3: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 2a\(\sqrt{3a^2b}\) với a≥o và b≥0
b. -3ab2\(\sqrt{2a^2b^4}\) với a<0
Câu 4: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a. \(\sqrt{72a^2b^4}\) với a ≥ 0
b. \(\sqrt{27a^3b^2}\) với a ≥ 0 và b < 0
\(a,=6\left|a\right|b^2\sqrt{2}=6ab^2\sqrt{2}\\ b,=3\left|ab\right|\sqrt{3a}=-3ab\sqrt{3a}\)
1. Rút gọn biểu thức
\(\sqrt{\dfrac{4}{3}}+\sqrt{12}-\dfrac{4}{3}\sqrt{\dfrac{3}{4}}\)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn :
a. \(\left(2-a\right)\sqrt{\dfrac{2a}{a-2}}\) với a lớn hơn 2
b. với 0 bé hơn x, x bé hơn 5. \(\left(x-5\right)\sqrt{\dfrac{x}{25-x^2}}\)
c. Với 0 bé hơn a, a bé hơn b \(\left(a-b\right)\)\(\sqrt{\dfrac{3a}{b^2-a^2}}\)
Câu 48* : Với a 0 thì -2a\(b^2\sqrt{5}\)bằng :
A. \(\sqrt{20a^2b^4}\) ; B. -\(\sqrt{20a^2b^4}\); C. \(\sqrt{10a^2b^4}\) ; D. -\(\sqrt{10a^2b^4}\) .
Câu 1: a)Biết rằng a,b,c thuộc Z. Hỏi số 3a^2.b.c^3; -2a^3b^5c; -3a^5b^2c^2 có thể cung âm không?
Cho hai tích -2a^5b^2 và 3a^2b^6 cùng dấu. Tìm dấu của a?
Cho a và b trái dấu, 3a^2b^1980 và -19a^5b^1890 cùng dấu. Xác định dấu của a và b?
b)Cho x thuộc Z và E=(1-x)^4.(-x). Với điều kiện nào của x thì E =0;E>0;E<0.
câu 1
xét tích 3 số
=(3a^2.b.c^3).(-2a^3b^5c).(-3a^5.b^2.c^2)
=[3.(-2).(-3)].(a^2.a^3.a^5).(b.b^5.b^2).(c.c^3.c^2)
=18.a^10.b^8.c^5 bé hơn hoặc bằng 0
=>tích 3 số đó không thể cùng âm=>3 số đó ko cùng âm dc
bây giờ mk đi học rùi tí về mk làm típ nhá
1) Cho \(a^3-3a^2+2=\sqrt{b^3+3b^2}\) với \(a\ge2\) , cmr \(a^2-2a=b+2\)
2) Cho \(4a^3-3a+\left(b-1\right)\sqrt{2b+1}=0\) với \(-\frac{1}{2}\le0\) , cmr \(\sqrt{2b+1}+2a=0\)
3) Cho \(\left(4a^2+1\right)a+\left(b-3\right)\sqrt{5-2b}=0\) , cmr \(2b+4a^2=5\) với \(a\ge0\)
4) Cho \(a^2b\sqrt{1+b^2}-\sqrt{1+a^2}=a^2b-a\) với \(ab\ge0\) , cmr \(ab=1\)
- Mng giúp em với ạ, em cảm ơn.
1.
Chú ý rằng:
\(\left(a^3-3a^2+2\right)^2=\left(a^2-2a-2\right)^3+3\left(a^2-2a-2\right)^2\)
Bạn sẽ giải quyết được bài toàn
2.
\(\Leftrightarrow8a^3-6a+\left(2b-2\right)\sqrt{2b+1}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2a\right)^3-3.\left(2a\right)+\left(2a+1\right)\sqrt{2a+1}-3\sqrt{2a+1}=0\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}2a=x\\\sqrt{2b+1}=y\end{matrix}\right.\) rồi ghép nhân tử là xong
3.
\(8a^3+2a+\left(2b-6\right)\sqrt{5-2b}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2a\right)^3+2a-\left(5-2b\right)\sqrt{5-2b}-\sqrt{5-2b}=0\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}2a=x\\\sqrt{5-2b}=y\end{matrix}\right.\)
4.
Câu này ko biết làm kiểu lớp 9, lớp 11 thì được :(
Trước hết từ điều kiện biện luận được \(a>0\)
Khi đó chia 2 vế cho \(a^2\)
\(b\sqrt{1+b^2}-\frac{1}{a^2}\sqrt{1+a^2}=b-\frac{1}{a}\)
\(\Leftrightarrow b\sqrt{1+b^2}-b=\frac{1}{a^2}\sqrt{1+a^2}-\frac{1}{a}\)
\(\Leftrightarrow b\sqrt{1+b^2}-b=\frac{1}{a}\sqrt{1+\frac{1}{a^2}}-\frac{1}{a}\)
Hàm đặc trưng \(f\left(x\right)=x\sqrt{1+x^2}-x\) đồng biến trên R \(\Rightarrow b=\frac{1}{a}\)
a : \(\sqrt{\dfrac{2a}{3}}.\sqrt{\dfrac{3a}{8}}\) với a ≥ 0
b : \(\sqrt{3a}.\sqrt{\dfrac{52}{a}}\)với a ≥ 0
c : \(2y^2.\sqrt{\dfrac{x^4}{4y^2}}\)với y ≤ 0
a) \(\sqrt{\dfrac{2a}{3}}\cdot\sqrt{\dfrac{3a}{8}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{2a\cdot3a}{3\cdot8}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{6a^2}{24}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{a^2}{4}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{a^2}}{\sqrt{4}}\)
\(=\dfrac{a}{2}\)
b) \(\sqrt{3a}\cdot\sqrt{\dfrac{52}{a}}\)
\(=\sqrt{3a\cdot\dfrac{52}{a}}\)
\(=\sqrt{3\cdot52}\)
\(=\sqrt{13\cdot3\cdot4}\)
\(=2\sqrt{39}\)
c) \(2y^2\cdot\sqrt{\dfrac{x^4}{4y^2}}\)
\(=2y^2\cdot\dfrac{\sqrt{\left(x^2\right)^2}}{\sqrt{\left(2y\right)^2}}\)
\(=2y^2\cdot\dfrac{x^2}{-2y}\)
\(=\dfrac{2y^2\cdot x^2}{-2y}\)
\(=-x^2y\)
bài 35: rút gọn các niểu thức sau
a)\(\dfrac{\sqrt{243a}}{\sqrt{3a}}\)(với a>0) b)\(\dfrac{3\sqrt{18a^2b^4}}{\sqrt{2a^2b^2}}\)(với a\(\ne0\)và b\(\ne\)0)
a)\(\dfrac{\sqrt{243a}}{\sqrt{3a}}=\dfrac{\sqrt{24}.\sqrt{3a}}{\sqrt{3a}}=2\sqrt{6}\)
b)\(\dfrac{3\sqrt{18a^2b^4}}{\sqrt{2a^2b^2}}=3\sqrt{9b^2}=\left[{}\begin{matrix}9b\\-9b\end{matrix}\right.\)
\(\frac{\sqrt{a^3+2a^2b}+\sqrt{a^4+2a^3b}-\sqrt{a^3}-a^2b}{\sqrt{\left(2a+b-\sqrt{a^2+2ab}\right)}.\left(\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[6]{a^5}+a\right)}\)
Kết quả của phép tính \(\sqrt{\left(a-b\right)^2}+\sqrt{\left(a+b\right)^2}\)
A. 2a B. 2b C. -2a D. -2b E. cả 4 câu trên đều sai