Đốt cháy hoàn toàn hoàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 11,2 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT hidrocacabon
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của X là
A. C4H8O2
B. C5H8O2
C. C4H6O2
D. C5H10O2
Đáp án: B
n
C
O
2
=
0
,
5
;
n
H
2
O
=
0
,
4
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam 1 hidrocacbon M thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 7,2 gam H20. Xác định công thức phân tử của M
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nCO2 > nH2O ⇒ M là ankin.
Gọi CTPT của M là CnH2n-2.
\(\Rightarrow n_M=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=5\)
Vậy: M có CTPT là C5H8
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.
A . C 4 H 10
B . C 5 H 12
C . C 4 H 8
D . C 5 H 10
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 0,5 . 2 = 1 mol
C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10
X là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
\(M_A=15.M_{H_2}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\\ m_H=7,5-6=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,5:1,5=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_t\left(t:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow15t=30\\ \Leftrightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\\ CTCT:CH_3-CH_3\)
Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 9 gam nước.Xác định CTPT, CTCT, gọi tên ankan X?
\(n_{H_2O} = \dfrac{9}{18} = 0,5(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2}= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)\\ X\ :\ C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\\ \Rightarrow CTPT\ X\ : C_4H_{10}\)
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 : butan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3 : 2-metylpropan\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lit O2 . Tìm CTPT hidrocacbon
\(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:x\left(mol\right)\\H_2O:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2} = 0,8(mol)\)
Bảo toàn khối lượng : 44x + 18y = 7,2 + 0,8.32
Bảo toàn nguyên tố với O : 2x + y = 0,8.2
Suy ra : x = 0,5 , y = 0,6
Vì \(n_{CO_2} < n_{H_2O} \) nên hidrocacbon là ankan
Suy ra:
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{0,5}{0,6-0,5} = 5\)
Vậy, CTPT của hidrocacbon : C5H12
X + O2 → CO2 + H2O
nO2 = 17,92:22,4 = 0,8 mol
Gọi số mol CO2 và H2O thu được lần lượt là x và y
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: 7,2 + 0,8.32 = 44x + 18y (1)
Áp dụng ĐLBT nguyên tố ta có : 0,8.2 = 2x + y (2)
Từ (1),(2) => x = 0,5 và y = 0,6
Ta thấy nH2O > nCO2 => hidrocacbon X là ankan
nX = nH2O - nCO2 = 0,1 mol
Số nguyên tử C trong X = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= 5
=> CTPT của X là C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 3,584 lít hidrocacbon A(đktc) thu đc 14,08g CO2 và 8,64g H2O.Tìm CTPT của A
\(n_A=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{14,08}{44}=0,32\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)
Trong 1 mol A có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{0,32}{0,16}=2\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{0,96}{16}=6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTHH của A là C2H6