Cho hai điện tích q1 = 5.10-6C, q2 = 2.10-6C đặt tại 2 đỉnh A, D của hình chữ nhật ABCD có AB = 30cm, AD = 40cm. Tính: Điện thế tại B và C. Công của điện trường khi q = 10-9 di chuyển B đến C
Cho hai điện tích q1 = 5.10-6C, q2 = 2.10-6C đặt tại 2 đỉnh A, D của hình chữ nhật ABCD có AB = 30cm, AD = 40cm. Tính: Điện thế tại B và C. Công của điện trường khi q = 10-9 di chuyển B đến C
AB=0,3m
AD=0,4m
điện thế tại B
\(V_B=\)\(V_{1B}+V_{2B}\)=\(E_1.AB+E_2.BD=\frac{k.\left|q_1\right|}{AB}+\frac{k.\left|q_2\right|}{BD}\)
BD=0,5m
\(\Rightarrow V_B=\)186000V
tương tự tại C
VC=150000V
công của điện trường đi từ B đến C
\(A_{BC}=q.\left(V_B-V_C\right)\)=3,6.10-5J
Có ba điện tích điểm q 1 = 15 . 10 - 9 C , q 2 = - 12 . 10 - 9 C v à q 3 = 7 . 10 - 9 C đặt tại ba đỉnh tam giác đều ABC có cạnh a = 10 cm. Tính:
a. Điện thế tại tâm O của tam giác.
b. Điện thế tại điểm H (AH là đường cao).
c. Công của lực điện trường khi làm electron di chuyển từ O đến H.
d. Công cần thiết để eletron chuyển động từ O đến H.
a. Điện thế tại O: V O = k q 1 A O + k q 2 B O + k q 3 C O
Với A O = A B = C O = 2 3 A H = a 3 3 = 0 , 1 3
→ V O = k A O q 1 + q 2 + q 3 = 1558 , 8 ( V )
b. Điện thế tại H: V H = k q 1 A H + k q 2 B H + k q 3 C H → A H = a 3 2 = 0 , 1 3 2 ; BH = CH = a 2 = 0 , 05
Vậy V H = 658 , 8 ( V )
c. Công của lực điện trường: Electron di chuyển trong vùng điện trường của ba điện tích q 1 , q 2 , q 3 có công không phụ thuộc vào hình dạng đường đi, và bằng độ giảm thế năng điện tích tại điểm đầu và điểm cuối: A = q ( V O − V H ) = − 1 , 6.10 − 19 ( 1558 , 8 − 658 , 8 ) = − 1440.10 − 19 ( J )
d. Công cần thiết để electron di chuyển từ O đến H:
Vì công của lực điện trường trên đoạn OH là A < 0, công cản. Nên công cần thiết để electron di chuyển từ O đến H là: A ’ = - A = 1440 . 10 - 19 J
Ba điện tích q 1 , q 2 , q 3 đặt tại 3 đỉnh A, B, C của hình chữ nhật ABCD cạnh AD=3cm, AB=4cm, điện tích q 2 = - 12 , 5 . 10 - 8 C . Điện trường tổng hợp tại đỉnh D bằng không. Tính q1và q3.
A. q 1 = - 5 , 7 . 10 - 8 ; q 3 = - 3 , 4 . 10 - 8 C
B. q 1 = - 2 , 7 . 10 - 8 ; q 3 = - 6 , 4 . 10 - 8 C
C. q 1 = 5 , 7 . 10 - 8 ; q 3 = 3 , 4 . 10 - 8 C
D. q 1 = 2 , 7 . 10 - 8 ; q 3 = 6 , 4 . 10 - 8 C
Cho hai điện tích q1 = 3.10-6C và q2 = -5.10-6C đặt tại A và B cách nhau 60cm. M là trung điểm của AB.
a. Xác định cường độ điện trường do q1 gây ra tại M ?
b. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại M?
c. Nếu đặt tại M điện tích q3 = 2.10-6C, xác định lực điện tác dụng lên q3
Tại A, B trong không khí, AB = 8 cm, người ta đặt lần lượt hai điện tích q 1 = 10 - 8 C v à q 2 = - 10 - 8 C .
a. Tính điện thế tại O là trung điểm của AB.
b. Tính điện thế tại điểm M biết và MA = 6 cm.
c. Tính công của lực điện trường khi điện tích q = - 10 - 9 C di chuyển từ O đến M theo quỹ đạo là một nữa đường tròn đường kính OM.
a. Điện thế tại O: V O = V 1 + V 2 = k q 1 A O + k q 2 B O = k 10 − 8 A O + k ( − 10 − 8 ) B O = 0
b. Điện thế tại M: V M = V 1 + V 2 = k q 1 A M + k q 2 B M
Với B M = A B 2 + A M 2 = 10
→ V M = k q 1 A M + k q 2 B M = 9.10 9 10 − 8 6.10 − 2 + 9.10 9 − 10 − 8 10.10 − 2 = 600 V
c. Điện tích q di chuyển trong điện trường của q 1 , q 2 gây ra từ O đến M có công không phụ thuộc hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí O và M: → A O M = q ( V O − V M ) = − 10 − 9 ( 0 − 600 ) = 6.10 − 7 ( J )
Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1 = q 2 = 4 . 10 - 6 C . Đặt tại B điện tích q 0 . Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích q 0 bằng:
A. 8 . 10 - 6 C
B. - 8 . 10 - 6 C
C. 4 2 . 10 - 6 C
D. - 4 2 . 10 - 6 C
Đáp án: C
Điểm D có cường độ điện trường:
Độ lớn cường độ điện trường tại D do q 1 , q 2 và q 0 gây ra là:
Vì E A → và E C → vuông góc và có độ lớn bằng nhau và q 1 , q 2 đều là điện tích âm nên trùng với đường chéo BD và hướng từ D về B Do đó E 0 → nằm trùng với đường chéo BD hướng từ B về D ⇒ q 0 là điện tích dương Mặt khác:
Vậy:
Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q 1 = q 2 = - 4 . 10 - 6 C . Đặt tại B điện tích q 0 . Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích q 0 bằng:
A. 8 . 10 - 6 C
B. - 8 . 10 - 6 C
C. 4 2 . 10 - 6 C
D. - 4 2 . 10 - 6 C
Hai điện tích điểm q1=10-8C, q2=4.10-8C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3=2.10-6C tại đâu để q3 nằm cân bằng (không di chuyển).
A. CA = CB= 4,5 cm
B. CA = 3 cm, CB = 12 cm
C. CA = 12 cm, CB = 3 cm
D. CA = 3 cm, CB = 6 cm
Đáp án: D
Để q3 nằm cân bằng (lực điện tác dụng lên q3 bằng 0) thì hai vecto lực F 1 do q1 tác dụng lên q3 và F 2 do q2 tác dụng lên q3 phải ngược chiều và cùng độ lớn nên C nằm trên đường thẳng AB
Vì q1, q2 cùng dấu nên C nằm trong đoạn AB => r1 + r2 = AB
=> 3r1 = 9 => r1 = 3 cm
Hai điện tích q1 = -10-6C; q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ
điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
A. 4,5.106V/m B. 0 C. 2,25.105V/m D. 4,5.105V/m