Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hợp chất hữu cơ (X) có tỉ lệ nC : nH = 1 : 2 thì cần vừa đủ
12,8 g oxi. Sản phẩm cháy cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 30 g kết tủa.
Hãy tính giá trị của m .
1) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm c2h2 ,c4h4 bằng oxi vừa đủ, sau pứ cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch ca(oh)2 dư thì có 20 gam kết tủa. tính khối lượng X đã đem đốt cháy và thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Quy đổi C4H4 thành C2H2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,1<--0,25<--------0,2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------0,2
=> \(m_X=0,1.26=2,6\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit axetic trong O2. Hấp thụ hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,0
B. 2,0
C. 4,0
D. 6,0
Chọn đáp án D
Cả 2 chất trong X đều có CTPT là C2H4O2 (đều có 2 nguyên tử C).
Vì C a ( O H ) 2 ⇒ n C O 2 = n C a ( O H ) 2 = 10 100 = 0 , 1 m o l
⇒ n X = 0 , 1 2 = 0 , 05 m o l
⇒ mX = 0,05×60 = 3 gam
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00
B. 33,00
C. 20,00.
D. 35,00
Đáp án : D
nO = 2nN => các amino axit trong X có số NH2 = số COOH
, nHCl = nNH2 = nCOOH = 0,45 mol
Xét 11,95g X có nNH2 = nCOOH = 0,15 mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = 2nCOOH + 2nO2 = 1,125 mol
Bảo toàn khối lượng : 44nCO2 + 18nH2O = mX + mO2 – mN2 = 23,05
=> nCO2 = 0,35 mol = nCaCO3
=> m = 35g
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Với 11,95 gam
Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 35,00
B. 33,00
C. 20,00
D. 25,00
Đáp án A
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
=> Trong 11,95g X có:
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.
Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,00
B. 33,00
C. 20,00
D. 35,00
Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3
B. 15
C. 6
D. 12
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm hữu cơ thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được x gam Ag. Giá trị của x là ( Coi hiệu suất là 100%):
A. 64,8.
B. 86,4.
C. 75,6.
D. 43,2.
Đáp án C
m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư
→ mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.
• nCO2 = 0,25 mol
→ nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol
→ Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol
→ số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25
→ CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.
Ta có hpt:
nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO
= 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam