Cấu trúc đổi từ Because => Because of
Cấu trúc đổi từ Although => In spite of
Và cho ví dụ. Cảm ơn
Cho cấu trúc:
1. Because + mệnh đề
Because of + cụm danh từ
2. Although + mệnh đề
Despite / Inspite of + cụm danh từ
Làm các ví dụ sau áp dụng cấu trúc trên:
1. Because he eats a lot, he is very fat.
-> Because of................................................
2. Because she was sick, she didn't go to school.
->Because of............................................................
3. Because he did not study, he cheated at the test.
-> Because of..................................................................
Làm 3 ví dụ trên, áp dụng công thức viết 2 câu sử dụng because rồi chuyển dang because of, 2 câu sử dụng although rồi chuyển sang despite, 2 câu sử dụng although rồi chuyển sang inspite of.
Giúp mk nha mk tick nhé mai cô kiểm tra rồi huhu!
1. Because he eats a lot, he is very fat.
-> Because of.............eating a lot, he is very fat....................................
2. Because she was sick, she didn't go to school.
->Because of.......................her sickness, she didn't go to school......................................
3. Because he did not study, he cheated at the test.
-> Because of...............not studying, he cheated at the test....................................................
cấu trúc chuyển although sang in spite of
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ, động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
Although + S1+V.....,S2+V
\(\Rightarrow\) In spite of + \(S_1=S_2:V_{ing}\) (nghĩa là chủ ngữ ở 2 clause giống nhau thì dùng Ving)
+ \(S_1\ne S_2:Noun\) \(phrase\) (nghĩa là chủ ngữ ở 2 clause khác nhau thì dùng cụm danh từ)
Cấu trúc in spite of và despite
--In spite of:
In spite of + N /NP /V-ing, clause
Clause + In spite of + N / NP /V-ing
Ví dụ:
In spite of being warned many times, those kids want to swim in that river.
Those kids want to swim in that river in spite of being warn many times.
--Despite:
Despite + N /NP /V-ing, clause
Clause + Despite + N / NP /V-ing
Ví dụ:
Julie loved Tom despite his football obsession
Despite this rain, I want to go for a run
--In spite of và Despite có thể được viết lại bằng: In spite of / Despite the fact that + clause
Ví dụ:
Despite the fact that it is raining, I want to go for a run.
In spite of the fact that she was fired so many times, she want to have a good job.
1 - Despite = In spite of
2- Despite (In spit of) + Noun phrase, Claude.
3 - Example:
viết cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất với tính từ và tính từ dài nêu 1 số trường hợp đặc biệt
viết cấu trúc must và mustn't cho ví dụ
viết cấu trúc hỏi đường
So sánh hơn
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
V adv
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
V adv
So sánh nhất
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
V adv
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
V adv
Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)
Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)
Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì
Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm
VD:You must do your homework
Các cấu trúc chỉ đường thông dụng
It’s this/that way: Chỗ đó ở phía này/kia
Take this road: Đi đường này
Go down there: Đi xuống chỗ đó
Take the first turning on the left: Rẽ trái ở ngã đầu tiên
Take the second turning on the right: Rẽ phải ở ngã thứ 2
Turn right at the crossroads: Rẽ phải ở ngã tư (đường giao nhau)
Turn left into Oxford Street: Rẽ trái vào đường Oxford
Go straight ahead for about 100 meters: Đi thẳng khoảng 100m nữa
Go straight on Queen Street: Đi thẳng đường Queen
Go along Queen Street: Đi dọc đường Queen
You’ll pass a market on your left: Bạn sẽ đi qua 1 cái chợ phía bên trái
Go past the market: Đi qua chợ
Go over the bridge: Đi qua cầu
Go towards the church: Đi theo hướng nhà thờ
Go up the hill: Đi lên dốc
Go down the hill: Đi xuống dốc
Cross Queen Street: Băng qua đường Queen
Keep going forr another 200 meters: Tiếp tục đi tiếp thêm 200m nữa
It’ll be on your left/right: Chỗ đó sẽ ở bên trái/phải của bạn
It’ll be straight ahead of you: Chỗ đó sẽ ở ngay trước mặt bạn
The shop is opposite/ in front of/ behind/ next to/ beside/ near the bookstore: Cửa hàng nằm đối diện/ trước/ sau/sát cạnh/ bên cạnh/ gần hiệu sách
The shop is at/on the corner: Cửa hàng nằm ở góc phố
The shop is between the bookstore and the church: Của hàng nằm giữa hiệu sách và nhà thờ
Xin mn giải giúp: Lấy mỗi cấu trúc 2 vd về cấu trúc because, because of,... .Cụ thể như sau: (Như hình chụp, xoay ngang lại là ok nha) Lưu ý: Cấu trúc a và b là 1 nên mn hợp lại giúp mik nhen... Thank
because it's rain , I stay at home
because my teacher is tired , I stay at home
Because of the rain, we stay at our house
because of the sun , we stay at home
chụp ảnh đúng chiều được ko
because it's rain , I stay at home
because my teacher is tired , I stay at home
Because of the rain, we stay at our house
because of the sun , we stay at home
Cho mk hỏi bạn nào đã làm bài 45' môn Tiếng Anh lớp 7 (Unit1,2,3) thì cho mk biết chủ yếu làm về những phần nào(ngữ pháp, nghe, từ vựng)?Cấu trúc ra sao?Dễ hay khó?
Tiện thể giúp mk: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) LÀ GÌ LUN NHA!^^(Cách dùng?Cấu trúc ?Trạng từ thường gặp và ví dụ nhé)
CẢM ƠN!^^
Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.
tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào
tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian
Cảm ơn nhé!
Cấu trúc địa hình Lục địa Nam Mĩ thay đổi từ ..... sang .....
mn giúp mình nha mình cảm ơn nhiều lắm
Cấu trúc địa hình Lục địa Nam Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông
Dùng ALTHOUGH, IN SPITE OF, BECAUSE hoặc BECAUSE OF để viết lại câu sao cho không đổi nghĩa.
1.Although he got up early, he was late for the first train.
In spite of.............
2.Although my friend doesn't have enough money, she wants to buy that new car.
Despite............
3.He didn't arrive until 9 although he promised that he wouldn't be late.
In spite of
Dùng ALTHOUGH, IN SPITE OF, BECAUSE hoặc BECAUSE OF để viết lại câu sao cho không đổi nghĩa.
1.Although he got up early, he was late for the first train.
In spite of......getting up early, he was late for the first train........
2.Although my friend doesn't have enough money, she wants to buy that new car.
Despite...not having enough money,my friend wants to buy that new car..
3.He didn't arrive until 9 although he promised that he wouldn't be late.
In spite of promising that he wouldn't be late,he didn't arrive until 9
I. Viết lại câu sử dụng: Although, inspite of or because of sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu đã cho. (2,5 đ)
1. Although it was cold, we went swimming.
In spite of................................................................................................................
2. We stopped playing tennis because it started to rain
Because of...............................................................................................................
3. I like fish, but I don’t like catching them myself.
Although.................................................................................................................
4. Although Ann was ill, she insisted on going to work.
In spite of................................................................................................................
5. He got bad marks because of his carelessness in writing.
Because...................................................................................................................
I. Viết lại câu sử dụng: Although, inspite of or because of sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu đã cho. (2,5 đ)
1. Although it was cold, we went swimming.
In spite of............the cold weather, we went swimming.....................................................................................................
2. We stopped playing tennis because it started to rain
Because of.......the rain, We stopped playing tennis ........................................................................................................
3. I like fish, but I don’t like catching them myself.
Although............ I like fish, I don’t like catching them myself......................................................................................................
4. Although Ann was ill, she insisted on going to work.
In spite of.......................being ill, ann insisted on going to work..........................................................................................
5. He got bad marks because of his carelessness in writing.
Because..........he was careless in writing, He got bad marks ..............................................................................................