Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Linh Chi
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Bích Ngọc
31 tháng 1 2019 lúc 18:50

1. Because he eats a lot, he is very fat.

-> Because of.............eating a lot, he is very fat....................................

2. Because she was sick, she didn't go to school.

->Because of.......................her sickness, she didn't go to school......................................

3. Because he did not study, he cheated at the test.

-> Because of...............not studying, he cheated at the test....................................................

vương bảo ngọc
Xem chi tiết
Lan 038_Trịnh Thị
11 tháng 4 2022 lúc 8:29

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ, động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

Lan 038_Trịnh Thị
11 tháng 4 2022 lúc 8:30

Tick nha bn

YangSu
11 tháng 4 2022 lúc 8:32

Although + S1+V.....,S2+V

\(\Rightarrow\) In spite of + \(S_1=S_2:V_{ing}\) (nghĩa là chủ ngữ ở 2 clause giống nhau thì dùng Ving)

                      + \(S_1\ne S_2:Noun\) \(phrase\) (nghĩa là chủ ngữ ở 2 clause khác nhau thì dùng cụm danh từ)

  

fox2229
Xem chi tiết
Đỗ Thị Minh Ngọc
19 tháng 3 2022 lúc 22:36

--In spite of:

In spite of + N /NP /V-ing, clause

Clause + In spite of + N / NP /V-ing

Ví dụ:

In spite of being warned many times, those kids want to swim in that river.

Those kids want to swim in that river in spite of being warn many times.

--Despite:

Despite + N /NP /V-ing, clause

Clause + Despite + N / NP /V-ing

Ví dụ:

Julie loved Tom despite his football obsession

 Despite this rain, I want to go for a run

--In spite of và Despite có thể được viết lại bằng: In spite of / Despite the fact that + clause

Ví dụ:

Despite the fact that it is raining, I want to go for a run.

In spite of the fact that she was fired so many times, she want to have a good job.

Xuan Mai
19 tháng 3 2022 lúc 22:40

1 - Despite = In spite of

2- Despite (In spit of) + Noun phrase, Claude.

3 - Example:

 

 

Nguyễn Hải Yến
Xem chi tiết
~Mưa_Rain~
2 tháng 12 2018 lúc 20:50

So sánh hơn

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun
                      V                       adv

So sánh nhất

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun
                      V                           adv

~Mưa_Rain~
2 tháng 12 2018 lúc 20:53

Must + Inf: Diễn tả lời khuyên ở cấp cao nhất (...)

Have to + Inf: Chỉ sự bắt buộc phải làm, nếu không sẽ phải trả giá (...)

Mustn't + Inf: Cấm đoán ai làm gì

Don't have to + Inf: Chỉ việc mà ai đó không nhất thiết phải làm

VD:You must do your homework

~Mưa_Rain~
2 tháng 12 2018 lúc 20:54

Các cấu trúc chỉ đường thông dụng
It’s this/that way: Chỗ đó ở phía này/kia
Take this road: Đi đường này
Go down there: Đi xuống chỗ đó
Take the first turning on the left: Rẽ trái ở ngã đầu tiên
Take the second turning on the right: Rẽ phải ở ngã thứ 2
Turn right at the crossroads: Rẽ phải ở ngã tư (đường giao nhau)
Turn left into Oxford Street: Rẽ trái vào đường Oxford
Go straight ahead for about 100 meters: Đi thẳng khoảng 100m nữa
Go straight on Queen Street: Đi thẳng đường Queen
Go along Queen Street: Đi dọc đường Queen
You’ll pass a market on your left: Bạn sẽ đi qua 1 cái chợ phía bên trái
Go past the market: Đi qua chợ
Go over the bridge: Đi qua cầu
Go towards the church: Đi theo hướng nhà thờ
Go up the hill: Đi lên dốc
Go down the hill: Đi xuống dốc
Cross Queen Street: Băng qua đường Queen
Keep going forr another 200 meters: Tiếp tục đi tiếp thêm 200m nữa
It’ll be on your left/right: Chỗ đó sẽ ở bên trái/phải của bạn
It’ll be straight ahead of you: Chỗ đó sẽ ở ngay trước mặt bạn
The shop is opposite/ in front of/ behind/ next to/ beside/ near the bookstore: Cửa hàng nằm đối diện/ trước/ sau/sát cạnh/ bên cạnh/ gần hiệu sách
The shop is at/on the corner: Cửa hàng nằm ở góc phố
The shop is between the bookstore and the church: Của hàng nằm giữa hiệu sách và nhà thờ

luong Le
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Minh
11 tháng 5 2022 lúc 16:32

because it's rain , I stay at home 
because my teacher is tired , I stay at home 
Because of the rain, we stay at our house 
because of the sun , we stay at home 

chụp ảnh đúng chiều được ko

nguyễn anh tuấn
11 tháng 5 2022 lúc 17:28

because it's rain , I stay at home 
because my teacher is tired , I stay at home 
Because of the rain, we stay at our house 
because of the sun , we stay at home 

Xem chi tiết
nameless
25 tháng 10 2019 lúc 21:47

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Vân Anh
25 tháng 10 2019 lúc 21:52

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

Khách vãng lai đã xóa

Cảm ơn nhé!

Khách vãng lai đã xóa
Gia Huy Lương
Xem chi tiết
NGUYỄN♥️LINH.._.
19 tháng 3 2022 lúc 17:28

bắc nam

Chuu
19 tháng 3 2022 lúc 17:28

bắc sang nam

Nguyễn Bảo Ngọc
19 tháng 3 2022 lúc 21:17

Cấu trúc địa hình Lục địa Nam Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông

 

hoang kim le
Xem chi tiết
Nguyễn Công Tỉnh
10 tháng 4 2018 lúc 21:22

Dùng ALTHOUGH, IN SPITE OF, BECAUSE hoặc BECAUSE OF để viết lại câu sao cho không đổi nghĩa.

1.Although he got up early, he was late for the first train.

In spite of......getting up early, he was late for the first train........

2.Although my friend doesn't have enough money, she wants to buy that new car.

Despite...not having enough money,my friend wants to buy that new car..

3.He didn't arrive until 9 although he promised that he wouldn't be late.

In spite of promising that he wouldn't be late,he didn't arrive until 9

Cao Viết Cường
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
2 tháng 4 2020 lúc 20:24

I. Viết lại câu sử dụng: Although, inspite of or because of sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu đã cho. (2,5 đ)

1. Although it was cold, we went swimming.

In spite of............the cold weather, we went swimming.....................................................................................................

2. We stopped playing tennis because it started to rain

Because of.......the rain, We stopped playing tennis ........................................................................................................

3. I like fish, but I don’t like catching them myself.

Although............ I like fish, I don’t like catching them myself......................................................................................................

4. Although Ann was ill, she insisted on going to work.

In spite of.......................being ill, ann insisted on going to work..........................................................................................

5. He got bad marks because of his carelessness in writing.

Because..........he was careless in writing, He got bad marks ..............................................................................................

Khách vãng lai đã xóa