Hệ số sử dụng ánh sáng lí thuyết là gì ?
Hệ số sử dụng ánh sáng thực tiễn là gì ?
Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích
- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
Câu 1: Hệ thống bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hóa năng lượn ánh sáng thành :
A. điện năng
B. nhiệt năng
C. hóa năng
D. cơ năng
Câu 2: “Biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng một .......có mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng gọi là tia sáng”. Từ (cụm từ) còn thiếu trong phát biểu trên là
A. đường thẳng
B. đoạn thẳng
C. đường cong
D. đường gấp khúc
Câu 3: Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm (...)để hoàn thành định luật phản xạ ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng: .. (1) .. nằm trong mặt phẳng tới; ... (2) ... bằng ... (3) ... A. (1) tia tới; (2) góc phản xạ; (3) góc tới.
B. (1) tia phản xạ; (2) góc phản xạ; (3) góc tới.
C. (1) tia phản xạ; (2) góc tới; (3) góc phản xạ.
D. (1) tia tới; (2) góc tới; (3) góc phản xạ. Tick nhanh cho nè.
Do đề thiếu 1 ít từ nên mình thêm vào nhé :>
Câu 1: Hệ thống bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hóa năng lượn ánh sáng thành A. điện năng B. nhiệt năng C. hóa năng D. cơ năng Câu 2: “Biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng một .......có mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng gọi là tia sáng”. Từ (cụm từ) còn thiếu trong phát biểu trên là A. đường thẳng B. đoạn thẳng C. đường cong D. đường gấp khúc Câu 3: Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm (...)để hoàn thành định luật phản xạ ánh sáng. Định luật phản xạ ánh sáng: .. (1) .. nằm trong mặt phẳng tia tới; ... (2) ... bằng ... (3) ... A. (1) tia tới; (2) góc phản xạ; (3) góc tới. B. (1) tia phản xạ; (2) góc phản xạ; (3) góc tới. C. (1) tia phản xạ; (2) góc tới; (3) góc phản xạ. D. (1) tia tới; (2) góc tới; (3) góc phản xạ
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng lamda = 0,5 micromet.khoảng cách giữa 2 khe là 1mm.khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2m. bức xạ đó màu gì ?
Bạn lấy \(\lambda = 0,5\mu m \) rồi tra trong bảng màu của sách giáo khoa xem là màu gì.
Mình nghĩ nó tầm màu vàng gì đó.
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Cho ví dụ về nguồn sáng,vật sáng?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Nêu ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng?
Câu 4:
a,Hiện tượng nguyệt thực?Hiện tượng nhật thực? Bóng tối? Bóng nửa tối?
b,Giải thích các hiện tượng liên quan tới hiện tượng nhật thực,nguyệt thực, bóng tối, bóng nữa tối?
Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình minh họa?
Câu 6: a,Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng,gương cầu lồi, gương cầu lõm?
b, So sánh ảnh của vật tạo bởi: Gương phẳng,gương cầu lồi, gương cầu lõm
CHƯƠNG II: ÂM HỌC
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
II.BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 1: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng . Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.
b. Tính số đo góc tới.
Câu2:
_Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng. (Vd: Mặt trời, đèn pin đang bật,..)
_Vật sáng bao gồm những nguồn sáng (Vd: cái đèn, cây bút, bông hoa,..)
Câu3:
_Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
_Ứng dụng: Xem thước có thẳng hay không
Trồng cây thẳng hàng
Xếp hàng
Câu4:
_Nguyệt thực xảy ra khi mặt trời, trái đất, mặt trăng lần lượt cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó trái đất sẽ che khuất mặt trời ngăn không cho ánh sáng của mặt trời chiếu vào mặt trăng.
_Nhật thực xảy ra khi trái đất, mặt trăng, mặt trời lần lượt cùng nằm trên một đường thẳng. Khi đó mặt trăng sẽ che khuất mặt trời ngăn không cho ánh sáng của mặt trời chiếu vào trái đất.
_Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
_Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần nguồn nguồn sáng truyền tới.
Câu5:
_Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu6:
Tính chất ảnh được tạo bởi gương:
_Gương phẳng: ảnh ảo, lớn bằng vật
_Gương cầu lồi: ảnh ảo, nhỏ hơn vật
_Gương cầu lõm: ảnh ảo, lớn hơn vật
So sánh ảnh của vật từ bé đến lớn được tạo bởi 3 gương:
_Gương phẳng< gương cầu lồi< gương cầu lõm
Vote cho 5sao mình nhé!
1. Giải thích sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.
2. Trình bày cách phân tích ánh sáng bằng lăng kính .
3. Trình bày và giải thích sự tồn tại các ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.
4. Giải thích sự nhìn thấy màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu .
5. Nhận biết ánh sáng có tác dụng nhiệt lên mọi vật
6. Nếu tác động của ánh sáng tới sinh vật và con người
7. Ứng dụng một số tác dụng của ánh sáng trong thực tiễn cuộc sống .
Giúp tớ vs , làm đề cương ôn thi
I. Lí thuyết
1. Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Ta nhìn thấy được một vật khi nào?
2. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
3. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Vận dụng vẽ tia phản xạ.
4. Có mấy loại chùm sáng? Kể tên và nêu đặc điểm cả mỗi loại chùm sáng?
5. Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng: Bóng tối, bóng nữa tối, nhật thực, nguyệt thực, ngắm thẳng hàng...?
6. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
7. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? Vận dụng vẽ ảnh của vật tạo bởi GP.
8. Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?
9. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng? Vận dụng giải thích một số ứng dụng liên quan đến gương cầu lồi.
10. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Sự phản xạ trên gương cầu lõm?
Ủa cái này đều co trong SGK hết r mà , giở lại mà coi , từ bài 1 đến phần Tổng kết chương I
Con người đã sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt Trời để làm gì?
Con người sử dụng ánh sáng và sức nóng của Mặt Trời để chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô và nhìn thấy các vật.
I. Lí thuyết:
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì ? Có những loại chùm sáng nào? Nêu đặc điểm từng loại?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 4: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi?
B. BÀI TẬP
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật. B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
C. Khi vật ở trước mắt ta. D. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng trống.
Câu 2. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Phản chiếu ánh sáng.
C. Chiếu sáng các vật xung quanh. D. Tự nó phát ra ánh sáng.
Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng.
A. Mặt trời. B. Ngọn nến đang sáng.
C. Con đom đóm lập loè . D. Mảnh chai chói sáng dưới trời nắng
Câu 4. Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng
A. cắt nhau tại một điểm. B. không giao nhau.
C. loe rộng ra . D. đáp án khác.
Câu 5. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:
A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng. B. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng.
C. Mặt Trời - Mặt Trăng -Trái Đất. D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời.
Câu 6. Ánh sáng trong không khí ở điều kiện bình thường
A. luôn truyền theo đường cong.
B. luôn truyền theo đường thẳng.
C. luôn truyền theo đường gấp khúc.
D. có thể truyền theo đường cong, cũng có thể truyền theo đường gấp khúc.
Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây:
A. Bằng vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Lớn hơn vật. D. Hứng được trên màn.
Câu 8. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng và cách gương một khoảng 5 cm cho ảnh S’. Khi đó khoảng cách SS’ là:
A. 2,5 cm. B.5 cm. C. 10 cm. D. Đáp số khác.
Câu 9. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng. Biết góc tới bằng 150. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu?
A.300. B.150. C.750. D.450.
Câu10. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:
A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, lớn hơn vật.
Bài tập tự luận
Câu 1
a) Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt loại gương nào? b) Gương đó có tác dụng gì?
Câu 2. Cho hình vẽ dưới đây:
a) Vẽ tia tới .
350 |
b) Xác định số đo của góc tới ?
B
|
A |
Câu 3. Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của của vật AB
tạo bởi gương phẳng trong hình vẽ sau.
Câu 4. Một cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. Một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là bao nhiêu mét?
Câu 6: Chiếu một tia sáng SI lên gương phẳng như hình vẽ
a) Vẽ tia phản xạ IR
b) Giả sử tia phản xạ hợp với tia tới 1 góc 600 . Tìm góc phản xạ.
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật. B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
C. Khi vật ở trước mắt ta. D. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng trống.
Câu 2. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Phản chiếu ánh sáng.
C. Chiếu sáng các vật xung quanh. D. Tự nó phát ra ánh sáng.
Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng.
A. Mặt trời. B. Ngọn nến đang sáng.
C. Con đom đóm lập loè . D. Mảnh chai chói sáng dưới trời nắng
Câu 4. Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng
A. cắt nhau tại một điểm. B. không giao nhau.
C. loe rộng ra . D. đáp án khác.
Câu 5. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng là:
A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng. B. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng.
C. Mặt Trời - Mặt Trăng -Trái Đất. D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời.
Câu 6. Ánh sáng trong không khí ở điều kiện bình thường
A. luôn truyền theo đường cong.
B. luôn truyền theo đường thẳng.
C. luôn truyền theo đường gấp khúc.
D. có thể truyền theo đường cong, cũng có thể truyền theo đường gấp khúc.
Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây:
A. Bằng vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Lớn hơn vật. D. Hứng được trên màn.
Câu 8. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng và cách gương một khoảng 5 cm cho ảnh S’. Khi đó khoảng cách SS’ là:
A. 2,5 cm. B.5 cm. C. 10 cm. D. Đáp số khác.
Câu 9. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng. Biết góc tới bằng 150. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu?
A.300. B.150. C.750. D.450.
Câu10. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:
A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, lớn hơn vật.
Tự luận bn đăng 1 câu hỏi mới nhé!Bài này nó khá dài, mới cả Lý thuyết cx đều nằm trong SGK hết đó!
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ hai khe đến màn là 2m khi sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 thì thu được hệ vân giao thoa với khoảng vân 0,5mm. Nếu thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng 2 lớn hơn bước sóng 1 thì tại vị trí của vân sáng +5 của bức xạ bước sóng 1 có một vân sáng của bức xạ 2. Tìm giá trị bước sóng 2 biết rằng bước sóng 2 là ánh sáng trông thấy