* Để quan sát vật nhỏ người ta dùng dụng cụ nào? có đặc điểm gì? đặt vật ở đâu để quan sát? mắt nhìn thấy vật hay ảnh vật
Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ 50cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ D = + 20 d p để quan sát các vật nhỏ. Mặt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. 4,45 c m ≤ d ≤ 4,72 c m
B. 4,55 c m ≤ d ≤ 5 c m
C. 5 c m ≤ d ≤ 6,25 c m
D. 4,72 c m ≤ d ≤ 6 c m
Đáp án cần chọn là: B
Vật ở gần kính nhất cho ảnh ảo ở C C , ta có:
1 d 1 + 1 − O C C = 1 f ⇔ 1 d 1 + 1 − 0,5 = 20 ⇒ d 1 = 1 22 m = 4,45 c m
Vật xa kính nhất cho ảnh ảo ở C V , ta có:
1 d 2 + 1 − O C v = 1 f ⇔ 1 d 2 + 1 − ∞ = 20 ⇒ d 2 = 1 20 m = 5 c m
Vật vậy nằm trong khoảng từ 4,45cm đến 5cm
⇒ 4,45 c m ≤ d ≤ 5 c m
Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính.
Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5X. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rõ của người này.
Ta có: f = 25 5 = 5 c m ; d C = 4 c m
⇒ d ' C = d C f d C - f = - 20 c m = - O C C ⇒ O C C = 20 c m ; d V = 5 c m ⇒ d ' V = d V f d V - f = - ∞ = - O C V ⇒ O C V = ∞ .
Vậy: khoảng nhìn rõ của người này cách mắt từ 20 cm đến vô cực.
Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rỏ của người này
Một kính lúp mà trên vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật được đặt cách kính từ 4cm đến 5cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rõ của người này
A. 20cm ÷ ∞
B. 20cm ÷ 250cm
C. 25cm ÷ ∞
D. 25cm ÷ 250cm
Chọn A
+ Tiêu cự kính lúp:
25 c m f = 5 ⇒ f = 5 c m
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ l → M a t V
⇒ 1 d C + 1 l − O C C = 1 f k 1 d V + 1 l − O C V = 1 f k ⇒ 1 4 + 1 − O C C = 1 5 1 5 + 1 − O C V = 1 5 ⇒ O C C = 0 , 2 m O C V = ∞
Mắt một người bị cận có điểm cực viễn cách mắt 70cm. Người này sử dụng kính lúp có tiêu cự 8cm để quan sát một vật nhỏ, mắt đặt cách kính lúp 20cm. Hỏi phải đặt vật ở vị trí nào để khi qua kính lúp, mắt nhìn rõ vật mà không điều tiết.
Một người có thể nhìn rõ các vật từ 20cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp trên vành có kí hiệu x 10 để quan sát vật nhỏ AB cao 1cm. Kính đặt cách mắt một khoảng 2,5cm thì quan sát rõ ảnh của vật với góc trong gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,5 rad
B. 0,3 rad
C. 0,4 rad
D. 0,8 rad
Chọn C
• Từ kí hiệu x 10 suy ra:
25 c m f = 10 ⇒ f = 2 , 5 c m
+ Vì ℓ = f nên độ bộ giác trong trường hợp này luôn bằng:
G = O C C f = 20 2 , 5 = 8
+ Góc trông ảnh qua kính:
α ≈ G tan α 0 = G A B O C C = 8. 1 20 = 0 , 4 r a d
Một người có thể nhìn rõ các vật từ 20 cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp trên vành có kí hiệu ×10 để quan sát vật nhỏ AB cao 1 cm. Kính đặt cách mắt một khoảng 2,5 cm thì quan sát rõ ảnh của vật với góc trông gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,5 rad.
B. 0,3 rad.
C. 0,4 rad.
D. 0,8 rad.
Vật kính của một kính hiển có tiêu cự f 1 = 1 c m , thị kính có tiêu cự f 2 = 4 c m . Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ = 20 c m . Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính?
A. 0,025mm
B.10,625mm
C. 10,6mm
D. 21,225mm
Đáp án cần chọn là: A
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính:
l = O 1 O 2 = δ + f 1 + f 2 = 21 c m
Các vị trí M, N giới hạn vị trí đặt vật được xác định như sau:
Ta có:
d 21 ' → ∞ ; d 21 = f 2 = 4 c m ; d 11 ' = l − d 21 = 17 c m
d 11 = d 11 ' . f 1 d 11 ' − f 1 = 10,625 m m
Ta có:
d 22 ' = − D = − 20 c m ; ; d 22 = d 22 ' . f 2 d 22 ' − f 2 = 10 3 c m
d 12 ' = l − d 22 = 53 3 c m ; 1 d 12 = 1 f 1 − 1 d 12 ' = 50 53
⇒ d 12 = 1,06 c m = 10,6 m m
Vật chỉ có thể xê dịch trong khoảng:
Δ d = d 11 − d 12 = 10,625 − 10,6 = 0,025 m m