C1: Hòa tan hoàn toàn 14g Fe và dung dịch HCL dư
a) Viết PTHH xảy ra
b) tình m muối tạo thành
c) Tính V khí H sinh ra (đktc)
( Giúp được thì giúp nha mn)
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Dùng dung dịch HCl hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của V?
b. Dùng lượng khí H2 khử hoàn toàn m gam quặng sắt chứa 60% khối lượng Fe2O3 thu được a gam Fe. Tính a và m?
*giúp mình vớiiii❤
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
nFe = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
nFe2O3 = 0,3/3 = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
m = 16/60% = 80/3 (g)
hòa tan hoàn toàn 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c, cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt ?
giúp mình vớiiii
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\)
b, \(m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,01.98}{19,6\%}=5\left(g\right)\)
Cho 5,6 Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl a. Viết pthh xảy ra b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc? c. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
b: \(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
c: \(m_{FeCl_2}=0.1\left(56+35.5\cdot2\right)=12.7\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,6g Fe trong khí 2,688 lít khí clo (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào 500 ml nước dư. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
giupmink voi
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{Cl_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\) (1)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,12}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe dư
Hòa tan sản phẩm vào nước ta được:
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (2)
b) Muối tạo thành là FeCl2 và FeCl3
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,12.\dfrac{2}{3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=3n_{Fe\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{FeCl_3}=n_{FeCl_3\left(1\right)}-n_{FeCl_3\left(2\right)}=0,12.\dfrac{2}{3}-0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,06.127=7,62\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0,04.162,5=6,5\left(g\right)\)
c) \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)
\(CM_{FeCl_3}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08M\)
Hòa tan hoàn toàn 14g bột sắt vào 500ml dd axit clohiđric, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
c) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
a)\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,25 0,5 0,25
b) \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dichj axit clohidric(hcl)
a viết ptthh xảy ra
b tính khối lượng muối tạothành
c tính thẻ tích khí hidro sinh ra ở(đktc)
d tính nồng độ mol dung dịch axit clo hidric đã dùng
a) Fe+2HCl --> FeCl2+H2
b) tự tính
c) tự tính
a, Fe+2HCl=>FeCl2+H2
b, NFe=\(\frac{14}{56}\)=0,25mol NHCl=\(\frac{0,2}{22,4}\)\(\approx\)0,0089mol
ta có \(\frac{0,25}{1}< \frac{0,0089}{1}\left(Fe.hết.HCl.dư\right)\)
=>NFeCl2=0,25mol
=>MFeCL2=0,25x127=31,75g
c,NH2=0,25mol
vh2=0,25x22,4=5,6mol
d, mình chưa học phần này
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)