Đốt cháy hoàn toàn m1 gam hơn hợp gồm CH3COOH và C6H12O6 thu được 2,24 l khí CO2 và m2 gam H2O. Tính m1, m2
Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67
B. 10,44
C. 8,73
D. 12,61
Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67
B. 10,44
C. 8,73
D. 12,61
Đốt cháy hoàn toàn m1 gam khí ãetilen(C2H2) cần V lít khí oxi(đktc) thu được 11,2 lít khí Co2(đktc) và m2 gam H2O. Tính m1+m2 và V
C2H2 + \(\frac{5}{2}\)O2 => (to) 2CO2 + H2O
0.25 0.625 0.5 0.25 (mol)
nCO2 = V/22.4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol);
m1 = n.M = 0.25 x 26 = 6.5 (g);
m2 = n.M = 0.25 x 18 = 4.5 (g);
m1 + m2 = 6.5 + 4.5 = 11 (g);
V = VO2 = n.22.4 = 0.625x22.4=14(l)
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đi peptit mạch hở. Nếu dun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 gam H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Gly: C2H5O2N
Ala: C3H7O2N
Giả sử m gam X có nGly=x mol; nAla=y mol.
- Khi thực hiện tách nước m gam X để tạo đipeptit: 2A → A-A (Y) + H2O
nH2O=0,5npeptit=0,5x+0,5y
BTNT H: nH(Y)=5nGly+7nAla-2nH2O=5x+7y-2.(0,5x+0,5y)=4x+6y
=>nH(Y)=2nH2O=>4x+6y=0,76.2 (1)
- Khi thực hiện tách nước 2m gam X để tạo tetrapeptit: 4A → A-A-A-A(Z) + 3 H2O nH2O=3npeptit/4=3(2x+2y)/4=1,5x+1,5y
BTNT H: nH(Z)= 5nGly+7nAla-2nH2O=10x+14y-2.(1,5x+1,5y)=7x+11y
=>nH(Z)=2nH2O=>7x+11y=1,37.2 (2)
Giải (1) và (2) =>x=0,14; y=0,16
=>m=0,14.75+0,16.89=24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipepetit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tripeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,72 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,34 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam
B. 24,60 gam
C. 24,74 gam
D. 24,46 gam
Đặt a, b là số mol Gly và Ala trong m gam X ban đầu
Y: Gly-Gly (0,5a mol) và Ala-Ala (0,5b mol)
Gly-Gly có 8H nên đốt 1 mol Gly-Gly được 4 mol H 2 O
Ala-Ala có 12H nên đốt 1 mol Ala-Ala được 6 mol H 2 O
Đốt Y => n H 2 O = 4.0 , 5 a + 6.0 , 5 b = 0 , 72 1
Với 2m gam X thì số mol Gly, Ala tương ứng là 2a, 2b.
Z: Gly-Gly-Gly (2a/3 mol) và Ala-Ala-Ala (2b/3 mol)
Gly-Gly-Gly có 11H nên đốt 1 mol Gly-Gly-Gly được 5,5 mol H 2 O
Ala-Ala-Ala có 17H nên đốt 1 mol Ala-Ala-Ala được 8,5 mol H 2 O
Đốt Z => n H 2 O = 5 , 5. 2 a / 3 + 8 , 5. 2 b / 3 = 1 , 34 2
Giải (1) và (2) => a = 0,18; b = 0,12
m = 0,18.75 + 0,12.89 = 24,18 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m 1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m 2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y thu được 0,76 mol H 2 O ; nếu đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Z thì thu được 1,37 mol H 2 O . Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Chọn đáp án D
♦ Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2 X 1 → 1 Y 2 + 1 H 2 O (1) || 4 X 1 → 1 Z 4 + 3 H 2 O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y 2 và ½. m 2 gam Z 4 .
||→ Biến đổi Y → Z: 2 Y 2 → 1 Z 4 + 1 H 2 O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m 1 gam Y 2 thu 0,76 mol H 2 O ; ½. m 2 gam Z 4 thu 0,685 mol H 2 O ||→ n H 2 O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z 4 và 0,15 mol Y 2 .
Y 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ||→ m Y 2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay n Y và m Y vào (1) ||→ m = m X = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 24,18 gam.
B. 24,46 gam.
C. 24,60 gam.
D. 24,74 gam.
Đáp án D
Bài tập peptit: dùng phương pháp biến đổi peptit.!
các phương trình: 2X1 → 1Y2 + 1H2O (1) || 4X1 → 1Z4 + 3H2O (2).
đồng nhất số liệu: m gam X thu được m1 gam Y2 và ½.m2 gam Z4.
||→ Biến đổi Y → Z: 2Y2 → 1Z4 + 1H2O (☆). Lại quan sát kết quả đốt cháy:
m1 gam Y2 thu 0,76 mol H2O; ½.m2 gam Z4 thu 0,685 mol H2O ||→ nH2O chênh lệch = 0,075 mol
chênh lệch này nằm ở (☆) ||→ có 0,075 mol Z4 và 0,15 mol Y2.
Y2 là đipeptit dạng CnH2nN2O3 ||→ mY2 = 0,76 × 14 + 0,15 × 76 = 22,04 gam.
Thay nY và mY vào (1) ||→ m = mX = 22,04 + 0,15 × 18 = 24,74 gam.