A=42005- 4205 phần 10 là một số nguyên
1. The sum of five consecutive natural numbers is 4215. The smallest number is…
Gọi a là số nhỏ nhất
Theo bài ra ta có: a + a + 1 + a + 2 + a + 3 + a + 4 = 4215
5a + 10 = 4215
5a = 4215 - 10 = 4205
a = 4205 : 5 = 841
Vậy: Số nhỏ nhất là: 841
Tại sao a + a + 1 + a + 2 + a + 3 + a + 4 = 4215 nhỉ mình ko hiểu ai giảng giúp mình với
cho A=N+5 phần n+2 tìm tất cả các số nguyên đe A có gía trị là một số nguyên
B=10+10^2+10^3+...+10^20chung to B chia het cho 11
1/ A=(n+5)/(n+2)=(n+2+3)/(n+2)=1+3/(n+2)
Để A nguyên thì 3 phải chia hết cho n+2 => n+2={-3; -1; 1; 3}
=> n={-5; -3; -1; 1}
2/ B có tổng là 20 số hạng. Nhóm 2 số hạng liên tiếp của B với nhau ta được 10 nhóm như sau:
B=(10+102)+(103+104)+...+(1019+1020)
=10(1+10)+103(1+10)+...+1019(1+10)=11.(10+103+105+...+1019)
=> B chia hết cho 11
tìm điều kiện để số hữu tỉ x = a phần b là một số nguyên
bài 11 :
Tìm số nguyên a để số hữu tỷ x = -101 phần a+ 7 là một số nguyên
bài 12 :
Tìm số nguyễn x để số hữu ti t = 3x-8 phần x-5 là một số nguyên
Bài 11:
Ta có: \(x=\dfrac{-101}{a+7}\) nguyên khi \(-101⋮a+7\)
Vậy: \(a+7\inƯ\left(101\right)\)
\(Ư\left(101\right)=\left\{101;1;-101;-1\right\}\)
\(a+7\in\left\{101;1;-101;-1\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{94;-108;-6;-8\right\}\)
Vậy x sẽ nguyên khi \(a\in\left\{94;-108l-6;-8\right\}\)
Bài 12:
Ta có: \(t=\dfrac{3x+8}{x-5}=\dfrac{3x+15-7}{x-5}=\dfrac{3\left(x+5\right)-7}{x-5}=3+\dfrac{7}{x-5}\)
t nguyên khi \(\dfrac{7}{x+5}\) nguyên tức là \(x-5\inƯ\left(7\right)\)
\(Ư\left(7\right)=\left\{-7;7;-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow x-5\in\left\{-7;7;-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{12;-2;4;6\right\}\)
Vậy t sẽ nguyên khi \(x\in\left\{12;-2;4;6\right\}\)
A]72*[7+4]
100*42*11
82*4205+4025*18
$72\times(7+4)$
$=72\times11$
$=792$
$---$
$100\times42\times11$
$=100\times(42\times11)$
$=100\times462$
$=46200$
$---$
Câu cuối bạn xem lại đề.
BÀI 1 .rút gọn phân số
17x9-17x11 phần (-2)x(-10)-3
bài 2. cho A=1 phần n-3. tìm số nguyên n để A là một số nguyên
AI TRR LỜI NHANH, ĐÚNG VÀ ĐẦY ĐỦ NHẤT MIK SẼ TIK CHO NHÉ
Câu 14: Số lượng biến có thể khai báo trong một chương trình là?
A. 10 Biến B. Nhỏ hơn 10. C. Không giới hạn. D. Nhiều hơn 10.
Câu 15: Mod là phép toán?
A. Phép chia. B. Chia lấy phần nguyên. C. Chia lấy phần dư. D. Lũy thừa.
Câu 16: Trong lập trình Pascal, sau từ khóa kết thúc chương trình end phải có dấu gì?
A. Dấu chấm B. Dấu chấm phẩy C. Dấu bằng D. Dấu hai chấm
Câu 17: Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là:
A. Ngôn ngữ máy tính.
B. Ngôn ngữ nhị phân.
C. In thông tin ra màn hình.
D. Ngôn ngữ viết.
Câu 18: Trong Pascal, câu lệnh gán giá trị nào sau đây là đúng?
A. X : Y; B. X := Y; C. X = Y; D. X =: Y;
Câu 19 : Kiểu dữ liệu String có phạm vi giá trị là
A. Một ký tự trong bảng chữ cái B. Xâu ký tự tối đa 522 ký tự
C. Xâu ký tự tối đa 525 ký tự D. Xâu ký tự tối đa 255 ký tự
Câu 20: Nếu biến Q có giá trị là 20,20 thì cần khai báo biến đó kiểu dữ liệu nào?
A. Integer
B. Real
C. Byte
D. Char
Câu 21: Để dịch chương trình trước khi chạy em cần lệnh ?
A. Ctrl + F9
B. Alt + F9
C. Alt + F4
D. Shift +F9
Câu 22: Kết quả thực hiện phép tính 100 div 5 +1 có giá trị bao nhiêu :
A. 22
B. 32
C. 21
D. 31
Câu 23: Ngôn ngữ lập trình bao gồm?
A. Bảng chữ cái
B. Các quy tắc viết lệnh
C. Các kí tự đặc biệt
D. Tất cả ý trên
Câu 24: Tên trong chương trình là tên :
A. Máy tính đặt
B. Người lập trình đặt
C. Quy định sẵn
D. Tất cả sai
A= 102016+8 phần 72 cộng 102017+14 phần 6 chứng minh A là số nguyên
Giải bài toán bằng đồng dư thức:
1. Tìm số dư của phép chia:
a) 22024 cho 7
b) 570+750 cho 12
c) 32005+42005 cho 11,13
d) 1044205 cho 7
e) 32003 cho 13
*Sử dụng đồng dư thức
a.
\(2^{2024}=2^2.2^{2022}=4.\left(2^3\right)^{674}=4.8^{674}\)
Do \(8\equiv1\left(mod7\right)\Rightarrow8^{674}\equiv1\left(mod7\right)\)
\(\Rightarrow4.8^{674}\equiv4\left(mod7\right)\)
Hay \(2^{2024}\) chia 7 dư 4
b.
\(5^{70}+7^{50}=\left(5^2\right)^{35}+\left(7^2\right)^{25}=25^{35}+49^{25}\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}25\equiv1\left(mod12\right)\\49\equiv1\left(mod12\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}25^{35}\equiv1\left(mod12\right)\\49^{25}\equiv1\left(mod12\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow25^{35}+49^{25}\equiv2\left(mod12\right)\)
Hay \(5^{70}+7^{50}\) chia 12 dư 2
c.
\(3^{2005}+4^{2005}=\left(3^5\right)^{401}+\left(4^5\right)^{401}=243^{401}+1024^{401}\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}243\equiv1\left(mod11\right)\\1024\equiv1\left(mod11\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}243^{401}\equiv1\left(mod11\right)\\1024^{401}\equiv1\left(mod11\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow243^{401}+1024^{401}\equiv2\left(mod11\right)\)
Hay \(3^{2005}+4^{2005}\) chia 11 dư 2
d.
\(1044\equiv1\left(mod7\right)\Rightarrow1044^{205}\equiv1\left(mod7\right)\)
Hay \(1044^{205}\) chia 7 dư 1
e.
\(3^{2003}=3^2.3^{2001}=9.\left(3^3\right)^{667}=9.27^{667}\)
Do \(27\equiv1\left(mod13\right)\Rightarrow27^{667}\equiv1\left(mod13\right)\)
\(\Rightarrow9.27^{667}\equiv9\left(mod13\right)\)
hay \(3^{2003}\) chia 13 dư 9
Tìm 1 số có 2 chữ số ở phần thập phân và phần nguyên kém phần thập phân là 22. Nếu xoá đi chữ số 3 ở hàng phần 10 của số đó ta sẽ được một số thập phân khác lớn hơn số phải tìm là 0,06.
Tìm 1 số có 2 chữ số ở phần thập phân và phần nguyên kém phần thập phân là 22. Nếu xoá đi chữ số 3 ở hàng phần 10 của số đó ta sẽ được một số thập phân khác lớn hơn số phải tìm là 0,06.
Trả lời: 12,34