Cho x2 > 0 . Tìm x . x .x.x.x.x.x.x.nn.m+n.m + xxx + n.m - xxm + xxn .m-x+x = ?
TA CÓ CÔNG THỨC TÍNH LŨY THỪA CỦA LŨY THỪA LÀ:
(xn)m=xn.m
CHỨNG MINH TẠI SAO (XN)M=XN.M
(MÌNH ĐANG CẦN GẤP MONG CÁC BẠN GIÚP. NHỚ GHI RÕ LỜI GIẢI NHA
AI TRẢ LỜI NHANH NHẤT VÀ HỢP LÍ MK SẼ TICK CHO)
Sao lại chứng minh cái bn đầu hả bnIam clever and lucky
Ta có :
xn = x . x . x . .... . x
n thừa số x
=> ( xn )m = x . x . x . x . .... . x
m lần n thừa số x
= xn.m
tìm 2so tự nhiên liên tiếp m và n.m<18,762 <n.m>9,1825>n
Cho hai biểu thức \(N=\frac{24}{\sqrt{x}+6}vàM=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+6}+\frac{1}{\sqrt{x}-6}+\frac{17\sqrt{x}+30}{\left(\sqrt{x}+6\right).\left(\sqrt{x}-6\right)}\)
a) rút gọn M
b) Tìm giá trị nguyên x để biểu thức L=N.M có giá trị nguyên lớn nhất
a, \(M=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+6}+\frac{1}{\sqrt{x}-6}+\frac{17\sqrt{x}+30}{\left(\sqrt{x}+6\right)\left(\sqrt{x}-6\right)}\)
\(=\frac{x-6\sqrt{x}+\sqrt{x}+6+17\sqrt{x}+30}{\left(\sqrt{x}-6\right)\left(\sqrt{x}+6\right)}=\frac{12\sqrt{x}+x+36}{\left(\sqrt{x}-6\right)\left(\sqrt{x}+6\right)}=\frac{\sqrt{x}+6}{\sqrt{x}-6}\)
b, Ta có : \(L=N.M\Rightarrow L=\frac{\sqrt{x}+6}{\sqrt{x}-6}.\frac{24}{\sqrt{x}+6}=\frac{24}{\sqrt{x}+6}\)
Vì \(\sqrt{x}+6\ge6\)
\(\Rightarrow\frac{24}{\sqrt{x}+6}\le\frac{24}{6}=4\)
Dấu ''='' xảy ra khi \(\sqrt{x}+6=6\Leftrightarrow x=0\)
Vậy GTLN L là 4 khi x = 0
Một thanh chắn dài 2,5m chịu tác dụng của một ngẫu lực F1 = F2 = 100N. Mô men của ngẫu lực khi thanh chắn nằm ngang là :
A: 100 N.m
B: 150 N.m
C: 125 N.m
D: 250 N.m
Rút gọn D = x + y 1 - xy - x - y 1 + xy : y + xy 1 - xy với x ≥ 0; y ≥ 0; xy ≠ 1 và M = x x x + 1 + x 2 x x + x 2 - 1 x x > 0 ta được.
A. D = 1 y ; M = 2 x - x
B. D = 2 y ; M = 2 x - x
C. D = 1 y ; M = - 2 x + x
D. D = y 2 ; M = 2 x - x
Câu 1: một vô lăng ôtô bán kính 20 cm chịu tác dụng của 1 ngẫu lực F1=F2=50N Mô men của ngẫu lực là:
A. 10 ( N.m )
B. 20 (N.m)
C. 20 (N)
D. 10 (N)
Câu 2 một thanh chắn dài 2,5 m chịu tác dụng của một ngẫu lực F1=F2=100N. Mô men của ngẫu lực khi thanh chắn nằm ngang là:
A. 125 ( N.m)
B. 250 (N.m)
C. 100 (N.m)
D. 150 (N.m)
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là:
A. 100 N.m
B. 2,0 N.m
C. 0,5 N.m
D. 1,0 N.m
Chọn D.
Áp dụng công thức momen của ngẫu lực:
M = F.d = 5.0,2 = 1 (N.m).
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của ngẫu lực là:
A. 100 N.m;
B. 2,0 N.m;
C. 0,5 N.m;
D. 1,0 N.m.
Áp dụng công thức tính momen của một ngẫu lực:
M = Fd = 5.20.100 = 1 (N.m)
chọn D
Đáp án:D
Giải thích: Momen của ngẫu lực là: M = F.d = 5.20. 10−2 = 1 N.m
F= 5N
d= 20cm=0,2m
Tính M
M=F.d=5.0,2=1(N.m)
Chọn D
Động lượng được tính bằng
A. N/s
B. N.s
C. N.m
D. N.m/s