cho x, y thỏa mãn m.x+y-m.y=0
Tìm m để x ,y tỉ lệ thuận
cho x, y thỏa mãn m.x+y-m.y=0
Tìm m để x ,y tỉ lệ thuận
y(m-1) = m.x
Để y tỉ lệ thuận với x thì m\(\ne\) 0 và m-1 \(\ne\)0 hay m\(\ne\)1
Vậy m\(\ne\)0;m\(\ne\)1 thì y =m/(m-1) x => y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ m/(m-1)
m.x+y-m.y=0
=>m.x+y(1-m)=0
=>(m-1).x+m+y.(1-m)=0
=>(m-1)(x+y)+m=0
=>(m-1)(x+y)=-m
Mình không biết có đúng không cơ
cho x,y thỏa mãn
mx-y+my=0
tìm điều kiện của m để x,y tỉ lệ thuận
Chứng minh nhận xét sau:
a)Nếu ƯCLN (a;b)=m và a=m.x,b=m.y thì ƯCLN (x;y)=1
b)Nếu a=m.x;b=m.y và ƯCLN (a;b)=m
\(\left\{{}\begin{matrix}x+my=3\\x+2y=1\end{matrix}\right.\)
Tìm các giá trị của m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn x<0; y>0
Tìm các giá trị của m để hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn x-2y=3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+my=3\\x+2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(m-2\right)y=2\\x=1-2y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{2}{m-2}\\x=1-\dfrac{4}{m-2}=\dfrac{m-6}{m-2}\end{matrix}\right.\)
a, Ta có x < 0 ; y > 0
\(x< 0\Rightarrow\dfrac{m-6}{m-2}< 0\)
Ta có : m - 2 > m - 6
\(\left\{{}\begin{matrix}m-2>0\\m-6< 0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>2\\m< 6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow2< m< 6\)
\(y>0\Leftrightarrow\dfrac{2}{m-2}>0\Rightarrow m>2\)
Vậy 2 < m < 6
b, \(x-2y=3\Rightarrow\dfrac{m-6}{m-2}-\dfrac{4}{m-2}=3\Leftrightarrow\dfrac{m-10}{m-2}=3\)
\(\Rightarrow m-10=3m-6\Leftrightarrow2m=-4\Leftrightarrow m=-2\)
Giúp mình với! cần câu trả lời gấp!!!?!??!?
Tìm x và y
m.x+m.y với m= -100 và x+y=6
\(m\cdot x+m\cdot y\)
\(m\cdot\left(x+y\right)\)
Thay số ta có : \(\left(-100\right)\cdot6=-600\)
m.x+m.y= m.(x+y)
Thay m=-100 và x+y= 6
Ta có m.(x+y) = -100.6
= -(100.6)
= -600
Tìm 3 số x,y,z khi biết x và y tỉ lệ thuận với 2 và 5 , y và z tỉ lệ nghịch với 3 và 4 thỏa mãn hệ thức x +z = 36 + y
Tìm 3 số x,y,z khi biết x và y tỉ lệ thuận với 2 và 5 , y và z tỉ lệ nghịch với 3 và 4 thỏa mãn hệ thức x +z = 36 + y
\(x\)và \(y\)tỉ lệ thuận với \(2\)và \(5\)nên \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\).
\(y\)và \(z\)tỉ lệ nghịch với \(3\)và \(4\)nên \(\frac{y}{4}=\frac{z}{3}\).
\(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\\\frac{y}{4}=\frac{z}{3}\end{cases}}\Leftrightarrow\frac{x}{8}=\frac{y}{20}=\frac{z}{15}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{8}=\frac{y}{20}=\frac{z}{15}=\frac{x-y+z}{8-20+15}=\frac{36}{3}=12\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=12.8=96\\y=12.20=240\\z=12.15=180\end{cases}}\)
Bài 1 :Cho 2 số dương x,y thỏa mãn điều kiện \(x+y\le1\). Chứng minh\(x^2-\frac{3}{4x}-\frac{x}{y}\le\frac{-9}{4}\)
Bài 2 : Cho 2 số thực x,y thay đổi thỏa mãn điều kiện x+y\(\ge1\)và x>0
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M=y^2+\frac{8x^2+y}{4x}\)
bài 3: cho 3 số dương x,y,z thay đổi luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:\(P=\dfrac{x}{x+1}+\dfrac{y}{y+1}+\dfrac{z}{z+1}\)
3: \(P=\dfrac{x}{\left(x+y\right)+\left(x+z\right)}+\dfrac{y}{\left(y+z\right)+\left(y+x\right)}+\dfrac{z}{\left(z+x\right)+\left(z+y\right)}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{x}{x+y}+\dfrac{x}{x+z}\right)+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{y}{y+z}+\dfrac{y}{y+x}\right)+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{z}{z+x}+\dfrac{z}{z+y}\right)=\dfrac{3}{2}\).
Đẳng thức xảy ra khi x = y = x = \(\dfrac{1}{3}\).