Nêu đặc điểm hình thái của loài lương cư sống vừa nước vùa cạn
1.Trình bày các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn.
2.Sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
3.Nêu vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
4.Đời sống, cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
5.Sự đa dạng của Bò sát.
6.Các loài khủng long.
7.Đặc diểm chung và vai trò của lớp Bò sát.
8.Trình bày đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
9.Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
10.Phân biệt kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
11.Trình bày các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống
12.Nêu đặc điểm chung và vai trò của chim
13.Nêu những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
14.Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
TK
10.
- Kiểu bay vỗ cánh:
+đập cánh liên tục
+khả năng bay dựa vào chủ yếu sự vỗ cánh
-Kiểu bay lượn
+cánh đập chậm rãi ko liên tục
+ cánh dang rộng mà ko đập
+khả năng bay chủ yếu dựa vaò sự năng đỡ của ko khí và sự thay đổi của luồng gió
11.
- Thân hình thoi ( giảm sức cản của không khí khi bay )
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ( làm đầu chim nhẹ )
- Chi trước biến thành cánh ( quạt gió, cản không khí khi hạ cánh )
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt ( giúp chim bám chặt vào nơi chim đứng)
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng ( tăng diện tích cánh chim khi dang ra )
- Lông tơ giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
12.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu tỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng cỏ vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Là động vật hằng nhiệt.
VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
THAM KHẢO:
10.
- Kiểu bay vỗ cánh:
+đập cánh liên tục
+khả năng bay dựa vào chủ yếu sự vỗ cánh
-Kiểu bay lượn
+cánh đập chậm rãi ko liên tục
+ cánh dang rộng mà ko đập
+khả năng bay chủ yếu dựa vaò sự năng đỡ của ko khí và sự thay đổi của luồng gió
11.
- Thân hình thoi ( giảm sức cản của không khí khi bay )
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ( làm đầu chim nhẹ )
- Chi trước biến thành cánh ( quạt gió, cản không khí khi hạ cánh )
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt ( giúp chim bám chặt vào nơi chim đứng)
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng ( tăng diện tích cánh chim khi dang ra )
- Lông tơ giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
12.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu tỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng cỏ vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Là động vật hằng nhiệt.
VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
Trình bày đặc điểm cấu tạo của ưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn :))
Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước.
- Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
*Đặc điểm cấu tạo ngoài của lưỡng cư có khả năng thích nghi với cả đời sống ở dưới nước và trên cạn:
– Dưới nước:
+ Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí giúp giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua da.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
– Trên cạn:
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước.
Tham khảo
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch để thích nghi với đời ở nước
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước giúp giảm sức cản của nước khi bơi.
+Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí giúp ếch có thể hô hấp trong nước
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón tạo lực đẩy trong nước khi bơi
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
+Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu giúp ếch bắt mồi
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ bảo vệ mắt và tai
+Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt, chắc khỏe giúp ếch nhảy xa
Đặc điểm cấu tạo ngoài của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước.
- Da trần, ẩm ướt.
- Di chuyển bằng 4 chi (trừ bộ Lưỡng cư không chân).
- Hô hấp bằng da và phổi.
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân tạo một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước. Da chứa đầy chất nhày và ẩm dễ thấm khí làm giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện qua quá trình trao đổi khí qua lớp da. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón thích nghi với hoạt động bơi lội.
Nêu đặc điểm cấu tạo của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Tham khảo !
Thích nghi ở nước:
- Đầu gắn liền với thân thành một khối lao nhanh trong nước, da tiết chất nhờn giảm ma sát của nước
- Chi sau có màng bơi nối với các ngón dễ bơi
- Mắt mũi ở vị trí cao dể thở trong nước
- Đầu bẹp, nhọn, thân ngắn dễ bơi
Thích nghi ở cạn:
- Thân ngắn không đuôi dễ nhảy
- Tứ chi có đốt khớp dễ nhảy
- Mắt có hai mí ngăn bụi và giữ mắt không bị khô
Đặc điểm ctao ngoài:
+ Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
Ctao bên trong:
– Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
– Tim 3 ngăn, có thêm vòng tuần hoàn phổi.
+ Ếch không bị chết ngạt khi nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước , đầu chúc xuống dưới. Vì ếch có thể hô hấp qua bề mặt da ở dưới nước
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: Da trần, phủ chất nhầy, ẩm, dễ thấm khí. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Mắt và lỗ mũi ở cao trên đầu, mũi thông khoang miệng.
Giúp mik câu này với Trình bày đặc điểm thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn của ếch? Cho 5 VD về lớp lưỡng cư?
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
+ Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí.
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
+ Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
Ví dụ: ếch, cóc...
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng chứng tỏ thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
Tham khảo
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: Da trần, phủ chất nhầy, ẩm, dễ thấm khí. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Mắt và lỗ mũi ở cao trên đầu, mũi thông khoang miệng.
Tham khảo:
Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: Da trần, phủ chất nhầy, ẩm, dễ thấm khí. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. Mắt và lỗ mũi ở cao trên đầu, mũi thông khoang miệng.
các cấu tạo là:
-Da trần, phủ chất nhầy, ẩm, dễ thấm khí.
-Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra
-tai có màng nhĩ.
-Mắt và lỗ mũi ở cao trên đầu, mũi thông khoang miệng.
Đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài của lớp lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa dưới nước vừa trên cạn
Đặc điểm cấu tạo trong của ếch để thích nghi với đời sống trên cạn:
- Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
- Tim 3 ngăn, có thêm vòng tuần hoàn phổi.
Vẽ và ghi chú thích não ếch
+ Ếch không bị chết ngạt khi nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước , đầu chúc xuống dưới. Vì ếch có thể hô hấp qua bề mặt da ở dưới nước
1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?
2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn
3/ Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
4/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.
5/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồ
6/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
7/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
8/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống
9/ Ưu điểm của sự thai sinh
10/ Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi vs đời sống bay
11/ Đặc điểm ctạo của cá voi thích nghi vs đời sống trg nước
12/ Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng
Tham khảo
1/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
– Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
– Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
3/ Vai trò:
+ Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng
+ Có giá trị thực phẩm
+ Là vật thí nghiệm trong sinh học
+ Là chế phẩm dược phẩm
=> Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế
nêu đặc điểm của lưỡng cư thích nghi với đời sống vửa ở nước vừa ở cạn ? Giúp tui
Thích nghi ở nước:
-Đầu dẹp,nhọn,khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước ( bơi nhanh,giảm sức cản của nước)
-Chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (dễ bơi)
-Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (khi bơi vừa thở vừa quan sát)
-Da trần,phủ chất nhầy và ẩm,dễ thám khí (giảm ma sát khi bơi)
Thích nghi ở cạn:
-Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt (dễ cử động)
-Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra,tai có màng nhĩ ( ngăn bụi,giữ mắt không bị khô)
-Thân ngắn,không đuôi (dễ nhảy)