– Tìm hiểu về đặc điểm chung về công thức phân tử của polietilen, tinh bột, xenlulozơ ?
– So sánh tính chất vật lý của các chất trên
a) So sánh tính chất vật lí của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Tham khảo
a)
So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
glucozo | saccarozo | tinh bột | xenlulozo | |
Tính chất vật lý | Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước | Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ | Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột | Chất rắn, dạng sợi màu trắng, không có mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung mỗi hữu cơ… Chỉ tan được trong nước Svayde. |
b)
Mối liên quan về cấu tạo:
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích α-glucozơ tạo nên.
Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
glucozo | saccarozo | tinh bột | xenlulozo | |
Tính chất vật lý | Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước | Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ | Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột | Chất rắn, dạng sợi màu trắng, không có mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung mỗi hữu cơ… Chỉ tan được trong nước Svayde. |
a)So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
b) Tìm mối liên quan cấu tạo glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
a)So sánh tinh cliất vật lý:
Khác nhau: saccarozơ và glucozơ đều dễ tan trong nước; tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước.
Glucozơ à dạng tinh thể, saccarozơ ở dạng kết tinh, xenlulozơ ở dạng sợi, tinh bột ở dạng bột vô định hình.
Giống nhau:
cả 4 chất đều là chất rắn.
b) Mối liên quan về cấu tạo:
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo thành từ các gốc \(\alpha\)-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích \(\alpha\)-glucozơ tạo nên. Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc \(\beta\)-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.
Giúp mình với đang cần gấp
Đặc điểm chung về cấu tạo phân tử protein, tinh bột , xenlulozơ, polietilen (PE), cao su thiên nhiên
1. Polime là những chất có (phân tử khối) rất lớn do nhiều (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
2.
Polime thiên nhiên: tinh bột, xenlulozơ, protein (do có sẵn trong tự nhiên).Polime tổng hợp: polietilen, poli (vinyl clorua), cao su buna; (được tổng hợp từ hợp chất khác).Cho các đặc điểm, tính chất sau: (1) phân tử gồm nhiều gốc α-glucozơ, (2) bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucozơ, (3) tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh, (4) là polime thiên nhiên.
Số tính chất, đặc điểm là chung với cả tinh bột và xenlulozơ là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Chọn đáp án A
Đặc điểm, tính chất khác nhau: (1) phân tử tinh bột gồm nhiều gốc α-glucozơ, còn phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc β-glucozơ
Có các nhận xét về tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ sau:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH;
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tính bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Cả 4 chất đêu bị thủy phân trong môi trường axit;
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đêu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau;
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn A
Cả 5 phát biểu đều sai vì
(1) cả 4 chất đều có nhóm -OH nhưng xenlulozơ không tan trong nước, tinh bột cũng không dễ tan mà phải đun nóng mới tan
(2) chi có glucozơ mới tham gia phản ứng tráng bạc
(3) glucozơ là monosaccarit nên không thể tham gia phản ứng thủy phân
(4) sai vì chi có glucozơ mới cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau
(5) sai vì chỉ có xenlulozơ và tinh bột màu trắng còn glucozơ và saccarozơ trong suốt.
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Ca 4 chất đều dễ tan trong nươc và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, c̣n lai glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Ca 4 chất đều bịthủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Ca 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Ý số 1 sai, xenlulozo và tinh bột không tan trong nươc
ý 2 sai, saccarozo không tráng bac
ý số 3 sai, glucozo không thủy phân
ý số 4 sai, tinh bột và xenlulozo không thỏa mãn
ý số 5 sai, xenlulozo không thỏa mãn
=> Đáp án B
So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Đáp án C.
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.
(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.
So sánh tính chất của glucozo, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi dốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Sai. Chỉ có glucozơ và saccarozơ dễ tan trong nước.
(1) Sai. Tinh bột và saccarozơ cũng không tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Sai. Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.
(3) Sai. Chỉ khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ mới thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(4) Sai. Glucozơ là chất kết tinh, không màu.
=> Chọn đáp án C