Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối lượng Cu thu được sau pứ.
hóa 9
Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối lượng Cu thu được sau pứ.
Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy khối lượng kim loại là 1,92 gam
Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối lượng Cu thu được sau pứ.
Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy khối lượng kim loại là 1,92 gam
cho 17,7 gam hỗn hợp kẽm và sắt tác dụng hết với dd H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 ở dktc . tính thành phần % số moll mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu? khối lượng muối thu được
a)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Gọi số mol Zn và Fe có trong 17,7 gam hỗn hợp là x và y mol. nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
Theo tỉ lệ phản ứng ta có\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\65x+56y=17,7\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,2
=>%n Zn=\(\dfrac{0,1}{0,3}100=33,33\%\)
=>%n Fe=66,67%
=>m muối= 0,1.161+0,2.152=46,5g
Gọi số mol Fe, Zn là a, b (mol)
=> 56a + 65b = 17,7 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a----------------->a--->a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b------------------->b----->b
=> a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{Fe}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%n_{Zn}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
mmuối = 0,2.152 + 0,1.161 = 46,5 (g)
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al tác dụng vừa đủ với 14,56l Cl2 ở đktc thu được hỗn hợp muối Y,mặt khác cứ 0,25g mail X tác dụng với dung dịch CHo dư thu được 0,2 mail khí H2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
Cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al tác dụng vừa đủ với 14,56l Cl2 ở đktc thu được muối Y,mặt khác cứ 0,25 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol khí H2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
cho 23.2 gam hỗn hợp gồm cu và fe tác dụng hết với 5.6 lít khí oxi ở đktc. tính % về khối lượng của mỗi oxit tạo thành
nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
x 0,5x x
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
y 2/3y 1/3y
Theo bài ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=23,2\\0,5x+\dfrac{2}{3}y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mCuO = 0,1.80 = 8 g
mFe3O4 = 0,3.232 = 69,6g
=> %mCuO = \(\dfrac{8}{8+69,6}.100\%=10,3\%\)
%mFe3O4 = 100 - 10,3 = 89,7%
Cho 23,6g hỗn hợp gồm Mg,Fe,Cu tác dụng vừa hết với 91,25g dung dịch HCL 20
% thu được dung dịch A và 12,8g chất ko tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
CR ko tan là Cu
mCu= 12,8 (g)
\(\Rightarrow\) mMg + mFe = 23,6 - 12,8 = 10,8 (g)
Gọi nMg=x , nFe=y trong 10,8 g
\(\Rightarrow\) 24x + 56y = 10,8 (l)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x ----> 2x (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y ----> 2y (mol)
nHCl = \(\frac{91,25.20\%}{36,5}\) = 0,5 (mol)
\(\Rightarrow\) 2x + 2y = 0,5 (ll)
Từ (l) và (ll) \(\Rightarrow\) \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,15\end{cases}\)
mMg = 0,1 . 24 =2,4 (g)
mFe = 8,4 (g)
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52%
B. 51,85%
C. 48,15%
D. 41,48%
Đáp án B
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.
Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)
Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)
Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol
Ta có hệ:
mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)