mí bẹn oi cho mình hỏi cái này zới !
- những từ tiếng anh nào có âm /f/ vừa đứng ở đầu , vừa đứng ở cuối ?
- những từ ..................................../v/ ...........................................................?
Mình cảm ơn trước ná !
cách phát âm cuối là những từ có đuôi là s hoặc es thì những từ đứng trước nó là những chữ cái nào thì âm cuối phát âm là
/z/;/iz/;/s/
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
/IZ/ |
/S/ | /Z/ |
o,ch,x/sh/s | p,k,t,c | các từ còn lại |
Hãy tìm những từ Tiếng Anh có âm ( r ) ở cuối từ đó ?
a. Một người đứng đầu ở căn phòng khi phát ra tiếng nói 0,04 giây thì người đó nghe được tiếng vang cuối cùng trở lại tai mình. Hỏi khoảng cách từ người đó đến cuối căn phòng là bao nhiêu ? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Khoảng cách từ người đo đến cuối phòng :
\(S=v.t=0,04.340=13,6\left(m\right)\)
Khoảng cách từ người đó đến cuối căn phòng là:
\(s=\dfrac{vt}{2}=\dfrac{340\cdot0,04}{2}=6,8\left(m\right)\)
Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau các từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên
- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một…
- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa…
- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá…
Những danh từ chung và danh từ riêng trong phần trích sau đây :
Cậu bé dắt ông già Thuyết đến trước cửa trường nữ học, rụt rè không dám vào. Anh bộ đội gác lúc đầu có hoài nghi, nhưng sau khi hỏi chuyện, bên bảo hai ông cháu đứng chờ rồi chạy đi báo cáo. Lát sau, anh bộ đội chạy ra, vẫy đứa bé và dắt ông già vào. Vừa tới phòng khách, đã thầy Hồ chủ tịch đứng ở ngưỡng cửa
Danh từ riêng: Thuyết, Hồ Chủ tịch.
Danh từ chung: cậu bé, ông già, trường nữ học, anh bộ đội, ông cháu, đứa bé, ngưỡng cửa.
Viết tiếng có nghĩa vào bảng :
a) Những tiếng do các âm đầu tr, ch ghép với các vần ở hàng dọc tạo thành :
tr | ch | |
ai | M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) | M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) |
am | ||
an | ||
âu | ||
ăng | ||
ân |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
b) Những tiếng do các vần êt, êch ghép với âm đầu ở hàng dọc tạo thành :
êt | êch | |
b | M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) | M: bệch (trắng bệch) |
ch | ||
d | ||
h | ||
k | ||
l |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
a)
tr | ch | |
ai | M: trai (em trai), trái (phải trái), trải (trải thảm), trại (cắm trại) | M: chai (cái chai), chài (chài lưới), chái (chái nhà), chải (chải đầu) |
am | tràm (cây tràm), trám (trám răng), trạm (trạm y tế), trảm (xử trảm) | chạm (va chạm), chàm (áo chàm) |
an | tràn (tràn đầy), trán (vầng trán) | chan (chan hòa), chán (chán chê), chạn (chạn gỗ) |
âu | trâu (con trâu), trầu (trầu cau), trấu | châu (châu báu), chầu (chầu chực), chấu (châu chấu), chậu (chậu hoa) |
ăng | trăng (vầng trăng), trắng (trắng tinh) | chăng (chăng dây), chằng (chằng chịt), chẳng (chẳng cần), chặng (chặng đường) |
ân | trân (trân trọng), trần (trần nhà), trấn (thị trấn), trận (ra trận) | chân (đôi chân), chẩn (hội chẩn) |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được :
- Cuối tuần này, trường em sẽ tổ chức cắm trại.
b)
êt | êch | |
b | M: bết (dính bết), bệt (ngồi bệt) | M: bệch (trắng bệch) |
ch | chết (chết đuối) | chệch (chệch choạn), chếch (chếch mác) |
d | dệt (dệt kim) | |
h | hết (hết hạn), hệt (giống hệt) | hếch (hếch hoác) |
k | kết (kết quả) | kếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm) |
l | lết (lết bết) | lệch (lệch lạc) |
Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được.
- Đi được một lúc, cu Bin ngồi bệt xuống đất vì mệt.
một người đứng ở đầu một căn phòng khi phát ra tiếng nói sau 0,04 giây thì người đó nghe thấy được tiếng vang cuối cùng trở lại tai mình. Hỏi khoảng cách từ người đó đến cuối căn phòng là bao nhiêu biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
trình bày cách làm luôn nha. Thanks nhiều nha.
Câu 1:tìm 3 từ phức:
a) Có tiếng"ác" đứng trước
b) Có tiếng "ác" đứng sau
c)Có tiếng "hiền"đứng trước để chỉ đức tính của con người.
Câu 2:Tìm các từ láy âm đầu:
a) Vần "ập" ở tiếng đứng trước
b) Vần "ăn"tiếng đứng ở sau.
Câu 1 : Tìm 3 từ phức
a > Có tiếng " ác " đứng trước
- ác nghiệt , ác đức , ác độc.
b > Có tiếng " ác " đứng sau
- hung ác , độc ác , cái ác
c > Có tiếng " hiền '' đứng trước để chỉ đức tính của con người .
- hiền hậu , hiền lành , hiền từ .
Câu 2 : Tìm các từ láy âm đầu :
a > Vần '' ập " ở tiếng đứng trước
- tập đi , tập nhảy , tập múa
b > vần '' ăn '' tiếng đứng sau
- đất nặn , ngay ngắn , đầy đặn
Cậu ơi ở bài 2 là tìm từ láy nhé!
Câu 2 : Tìm các từ láy âm đầu :
A > khấp khểnh , lập lòe , ấp úng
b > ngay ngắn , đầy đặn ,
còn lại tự tìm
1. Trong những câu sau, câu nào là câu ghép, câu nào không là câu ghép? Vì sao?
a. Thỉnh thoảng không có việc gì làm, lão lại bắt rận cho nó hay đem nó ra ao tắm.
b. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
c. Huế còn nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có.
d. Từ đèo Hải Vân mây phủ, chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào.
e. Nơi chúng ta đứng, mọi người đều trông thấy rất rõ.
f. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
2. Viết một đoạn văn giới thiệu một loài cây quý ở quê hương em (sử dụng câu ghép, gạch chân)