Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C2H2 rổi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa. a) Tính V b) Dẫn V lít khí C2H2 ở trên qua dd Br dư . Tính khối lượng Br thu được
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Đốt cháy V lít CH4 bằng lượng oxi dư ở đktc.
a) Tính V biết rằng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 2g kết tủa.
b) Tính thể tích khí thiên nhiên chứa khí mêtan trên biết rằng mêtan chiếm 90% khí thiên nhiên trên.
a)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,02 0,02
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
0,02 0,02
\(V_{CH_4}=0,02\cdot22,4=0,448l\)
b) \(V_{CH_4}=90\%V_{tựnhiên}\)
\(\Rightarrow V_{tựnhiên}=\dfrac{V_{CH_4}}{90\%}=\dfrac{0,448}{90\%}\approx0,5l\)
Đốt cháy m(g) hỗn hợp ch4 và c2h2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong thu được 50g kết tủa trắng . cùng hh trên khi dẫn vào dd br dư thì m Br phản ứng là 8g . a) viết phương trình hóa học b ) tính m và thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất ban đầu
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ b) n_{Br_2} = \dfrac{8}{160}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}= \dfrac{1}{2}n_{Br_2}= 0,025(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,5 - 0,025.2 = 0,45(mol)\\ \Rightarrow m = 0,45.16 + 0,05.26 = 8,5(gam)\)
\(\%m_{CH_4} = \dfrac{0,45.16}{8,5}.100\% = 84,7\%\\ \%m_{C_2H_2} = 100\% - 84,7\% = 15,3\%\)
Sửa : 29,25 \(\to\) 29,55
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{C_2H_4} = 0,05.28 = 1,4(gam)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 +3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} = n_{CH_4} + 0,05.2 = n_{BaCO_3} = \dfrac{29,55}{197}=0,15(mol) \\ \Rightarrow n_{CH_4} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_4} = 0,05.16 = 0,8(gam)\)
Đầu tiên, không có nước Br chỉ có nước Br2 em nhé!
---
nBr2= 8/160=0,05(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H4=nBr2=0,05(mol) => mC2H4=0,05.28=1,4(g)
- Khí bay ra là khí CH4.
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=29,25/197= 117/ 788 (mol ) (Số xấu quá em ơi)
=> nCH4=nCO2=nBaCO3= 117/788(mol)
=> mCH4=16. 117/788= 468/197(g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, tinh bột và saccarozơ cần V lít khí O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 1,12
D. 2,24
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Bài 1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C4H10 (đktc)
a,Tính thể tích không khí cần dùng
b,Tính khối lượng kết tủa thu được khi dẫn sản phẩm khí qua nước vôi trong dư
Giúp mình với!
\(C_4H_{10}+\dfrac{13}{2}O_2-t^0->4CO_2+5H_2O\\ a.V_{KK}=\dfrac{5,6\cdot\dfrac{13}{2}}{0,2}=182\left(L\right)\\ b.CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\\ m_{KT}=100\cdot\dfrac{5,6}{22,4}\cdot4=100g\)
Câu 4 : Có V lít hỗn hợp khí CO và H2. Chia V thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu được 20 g chất kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
a. Tính V ở đktc
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
Câu 4 :
a. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH 1 : 2CO + O2 -> 2CO2
0,2 0,2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
PTHH 2 : \(n_{Cu}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
H2 + CuO -----to----> Cu + H2O
0,3 0,3
\(V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Cách 1 :
\(n_{hh}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=4,48+6,72=11,2\left(l\right)\)
Ta có : % thể tích= % số mol
\(\%V_{CO}=\dfrac{0.2}{0.5}=40\%\\ \%V_{H_2}=\dfrac{0.3}{0.5}=60\%\)
Cách 2 :
\(m_{hh}=0,2.28+0,3.2=6,2\left(g\right)\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0,2.28}{6,2}=90,32\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{0,3.2}{6,2}=9,68\%\)
Câu 4 : Có V lít hỗn hợp khí CO và H2. Chia V thành 2 phần bằng nhau.
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí Oxi, sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, thu được 20 g chất kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư, phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng.
a. Tính V ở đktc
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
a, - Xét phần 1:
mkết tủa = mCaCO3 = 20 (g)
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,2<--------0,2
- Xét phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,2------------------->0,2
H2 + CuO --to--> Cu + H2O
0,1<-----------------0,1
=> V = (0,1 + 0,2).2.22,4 = 13,44 (l)
b, - Phần trăm về khối lượng:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,2.2.28}{0,1.2.2+0,2.2.28}=96,55\%\\\%m_{H_2}=100\%-96,55\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
- Phần trăm về thể tích (cũng chính là phần trăm về số mol):
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}=66,67\%\\\%V_{H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%7\end{matrix}\right.\)
dẫn 5,04 lít khí gồm CH4, C2H2, C2H4, qua bình đựng dd Br lấy dư thấy khối lượng của bình tăng lên 4,1g. Khí tháot ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn thu được 1,68 lít O2. Tính % về thể tích mỗi hiđrocacbon ở hỗn hợp ban đầu . các khí đo ở đktc