Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều ? Gọi tên, đơn vị và nêu ngắn gọn cách xác định các thành phần trong công thức phương trình chuyển động ?
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
+ Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
S = vtb . t = vt
+ Phương trình chuyển động: x = xo + vt (với xo : tọa độ ban đầu)
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Công thức tính quãng đường đi được:
s = vtb.t = v.t
- Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
x = x0 + s = x0 + vt
Toc do TB= quang duog di dc/ thoi gian
quang duong= Vtb* t= V* t .
Ptcd: x= Xo + v* t
trong do:
Xo: la toạ do ban dau.
V,t: chac bn kũng pjt oy....
Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/h
a)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8h
c) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B
d) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)Từ A lúc 6:30 một người đi về B, chuyển động thẳng đều với tốc độ V = 30 km/h
a)Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
b)Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí của người này lúc 8h
c) Cho AB =75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B
d) Vẽ đồ thị tọa độ (x; t)
Từ A lúc 6h30, một người đi về B, chuyển động thẳng đều, với tốc độ v = 30 km/h.
a) Chọn gốc thời gian là lúc xuất phát, gốc tọa độ ở A. Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
b) Dùng phương trình chuyển động xác định vị trí người này lúc 8h ?
c) Cho AB = 75 km. Xác định thời điểm người ấy đến B
d) Vẽ đồ thị tọa độ (x,t)
đổi : 6h30'=6,5h
Chọn gốc tọa độ O trùng A
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
Quãng đường đi được :
\(s_1=30t\left(km\right)\)
Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=30t(km,h)\)
b,Vị trí của người này lúc 8h là
x=30.(8-6,5)=45(km)
Phương trình chuyển động của người đó sau khi đến B là:
\(75=30t\Rightarrow t=2,5\left(h\right)\)
thời điểm người đó tới B là: 6,5+2,5=9(h)
< câu c bạn tự làm nha>
Cho phương trình chuyển động thẳng của một vật theo trục Ox: x = \(t^2+4t+2\) ( m ) trong đó t tính bằng s.
a) Cho biết tính chất của chuyển động
b) Lập công thức vận tốc và xác định vận tốc của vật ở thời điểm t = 4s
c) Tính quãng đường vật đi được tính đến lúc nó có vận tốc v = 36 m/s
\(a,\) Dựa vào \(x=t^2+4t+2\left(m\right)\), ta suy ra \(a=2m/s^2;v_0=4m/s\)
Ta thấy \(v>0\), gia tốc a cùng chiều với vận tốc v nên tính chất của chuyển động là Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\(b,v=v_0+at\\ \Leftrightarrow v=4+2.4\\ \Leftrightarrow v=12\left(m/s\right)\)
Vậy tại thời điểm \(t=4s\) thì \(v=12m/s\)
\(c,\) Ta có :
\(v^2-v_0^2=2ad\\ \Leftrightarrow36^2-4^2=2.2d\\ \Leftrightarrow d=320\left(m\right)\)
Vì \(v>0\Rightarrow s=d=320m\)
Vậy với \(v=36m/s\) thì \(s=320m\)
Hãy viết công thức xác định vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường, nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng có trong công thức đó. Vận dụng: Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 120m hết 60s. Ở quãng đường tiếp theo dài 4,5km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường đầu và trên cả hai quãng đường.
Đổi: 120m = 0,12km, 60s = 1h
Vận tốc tb của người đó trên quãng đường đầu:
\(v_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{0,12}{1}=0,12\left(km/h\right)\)
Vận tốc trên cả 2 quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{0,12+4,5}{1+0,5}=3,08\left(km/h\right)\)
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.
Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng
Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?
Công thức tính quãng đường đi :
+ Chuyển động theo chiều (+) thì vo > 0.
+ Nhanh dần đều :a.v > 0 tức a cùng dấu với vo và v.
+ Chậm dần đều : a.v < 0 tức a trái dấu với vo và v.
Nhận xét : Quãng đường đi được trong các chuyển động thẳng biến đổi đều phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.
Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H-P coi như thẳng và dài 100 km.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H - D và D - P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H - P.
c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.
d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính .
a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
Công thức tính quãng đường đi của ô tô:
∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.
∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.
∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.
Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.
b) Đồ thị
c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h
d) Kiểm tra bàng phép tính:
Thời điểm ô tô đến P: