So sánh điều chế khí oxi và điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm
Nêu nguyên liệu dùng để điều chế oxi, hidro trong phòng thí nghiệm. Viết pthh minh họa? Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm phải có đặc điểm gì? Không khí có thành phần như thế nào? Có thể thu khí oxi và hidro bằng những cách nào, tại sao?
Hãy nêu phương pháp điều chế và thu khí hidro trong phòng thí nghiệm. Cách đặt ống nghiệm có gì khác so với cách thu khí oxi?
- Phương pháp điều chế: cho các kim loại (Al, Mg, Fe, Zn,...) tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng,...)
- Cách thu: ngửa bình
- Khác với cách thu oxi: Thu oxi thì phải úp bình
1. phương pháp thu khí hidro và oxi? giải thích tại sao?
2. nêu cách tiến hành thí nghiệm điều chế hidro và oxi trong phòng thí nghiệm
Cách thu khí ôxi : Bằng cách đẩy nước và đẩy không khí .
Cách thu khí hiđrô : Giống ôxi .
Cách tiến hành :
- Cho một lượng nhỏ (bằng hạt ngô) KMnO4 vào đáy ống nghiệm. Đặt một ít bồng gần miệng ống nghiệm.
- Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua đậy kín ống nghiệm. Đặt ống nghiệm vào giá đỡ hoặc kẹp gỗ sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm (hoặc lọ thu).
- Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa KMnO4, sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất. Kali pemanganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. Nhận ra khí trong ống nghiệm (2) bằng que đóm còn hồng.
- Sau khi kiểm tra độ kín của các nút, đốt nóng ống nghiệm chứa KMnO4. Khí oxi sinh ra sẽ đẩy không khí hoặc đẩy nước và chứa trong ống nghiệm thu. Dùng nút cao su đậy kín ống nghiệm đã chứa đẩy bình oxi để dùng cho thí nghiệm sau.
1) Đẩy nước và đẩy không khí do tính không tan trong nước của hai khi và tính nặng hơn không khí của oxi và tính nhẹ hơn không khí của hidro
2)
- Điều chế H2 : Cho viên kẽm vào dung dịch HCl lấy dư
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
- Điều chế O2 :Nung KMnO4 trên ngọn lửa đèn cồn
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
Nêu phương pháp điều chế hidro, oxi trong phòng thí nghiệm? Cách thu khí hidro, oxi?
Cách điều chế oxi:dùng KMnO4,KClO3
Cách điều chế hidro:dùng kẽm và axit clohidric hay điện phân nước
Cách thu khí oxi:bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
Cách thu khí hiđrô : giống oxi
điều chế O2 dùng KClO3 , KMnO4
điều chế H2 cho kim loại (Zn,Mg,...)vào axit(HCl,H2SO4,...)
cách thu H2,O2 : đẩy nước và đẩy kk
theo dõi mình nhé ♥♥♥
Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế khí oxi và khí hidro trong phòng thí nghiệm.
Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
Điều chế oxi:
- Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu Oxi và ít bên với nhiệt như KMnO4, KClO3, ...
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
- Trong công nghiệp:
a) Từ không khí: Không khí sau khi đã loại bỏ hết hơi nước, khí CO2, được hóa lỏng dưới áp suất 200 atm đồng thời hạ thấp nhiệt độ. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được oxi lỏng. Oxi lỏng được vận chuyển trong những bình thép có thể tích 100 lít dưới áp suất 150atm.
b) Từ nước. Điện phân nước: 2H2O
Người ta không áp dụng phương pháp phòng thí nghiệm cho phòng thí nghiệm vì trong phòng thí nghiệm chỉ điều chế lượng nhỏ oxi, còn công nghiệp cần một lượng lớn giá thảnh rẻ.
a. khí oxi đc điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cánh nào ?
b. viết chương trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
a)
Nung các hợp chất giàu O2 như KMnO4 , KClO3 , ....
b)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{t^0}}2KCl+3O_2\)
a, - Thường được điều chế bằng cách nung nóng KMnO4 .
b, PTHH : 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
trong phòng thí nghiệm để điều chế sắt từ oxit ngta đốt cháy sắt trong khí oxintinh1 khối lượng sắt và khí oxi cần dùng để điều chế đc 4.64g sat71 từ oxi
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,06 0,04 0,02 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,06.56=3,36g\)
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,04.32=1,28g\)
\(pthh:3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{Fe}=3.0,02=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)
Theo pt: \(n_{O_2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,04.32=1,28\left(g\right)\)
1. Tính chất vật lí , hoá học của oxi 2. Định nghĩa oxit , công thức của oxit , phân loại và cách gọi tên oxit 3. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 4. Tính chất vật lí , hoá hợp của hiđro 5. Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất KClO3 , MnO2 và dụng cụ cần thiết
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí oxi
b, Hãy vẽ hình mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
a) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b) MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b) SGK