vì sao các nước trung và nam mĩ tiến hành cải cách ruộng đất không thành công
Câu 20: Hầu hết các nước Trung và Nam Mĩ tiến hành cải cách ruộng đất không thành công, riêng có 1 nước đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công, đó là
:a)Bra-xin
b)Chi-lê
c)Cu-ba
d)Ac-hen-ti-na
Câu 1: Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?
A. Chi-lê. B. Cu- ba. C. Pê-ru. D. Bra-xin.
Câu 1: Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?
A. Chi-lê. B. Cu- ba. C. Pê-ru. D. Bra-xin.
Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là
A. “cực nóng” của thế giới. B. “lục địa trẻ” của thế giới.
C. “lục địa già” của thế giới. D. “cực lạnh” của thế giới.
Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Câu 4: Vì sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu?
A. Được bao bọc bởi biển, đại dương.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Có các dãy núi cao, đồ sộ.
D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến.
Câu 5: Theo chiều kinh tuyến, địa hình châu Mĩ được chia thành mấy khu vực?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình
A. chiến tranh. B. bùng nổ dân số. C. di dân. D. công nghiệp hóa.
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của tiểu điền trang?
A. Mục đích tự cung tự cấp. B. Sử dụng công cụ lao động thô sơ.
C. Thuộc sở hữu của đại điền chủ. D. Diện tích nhỏ, dưới 5ha.
Câu 8: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ?
A. Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. Đi-a-xơ.
Câu 9: Giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ là
A. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cực Nam.
B. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cận cực Nam.
C. từ vùng cực Bắc cho tới 150B.
D. từ vùng cận cực Bắc cho tới 150B.
Câu 10: Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ thuộc các đới khí hậu là:
A. cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới.
B. cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới.
C. cận cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
D. cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
Câu 1: Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?
A. Chi-lê. B. Cu- ba. C. Pê-ru. D. Bra-xin.
Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là
A. “cực nóng” của thế giới. B. “lục địa trẻ” của thế giới.
C. “lục địa già” của thế giới. D. “cực lạnh” của thế giới.
Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Câu 4: Vì sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu?
A. Được bao bọc bởi biển, đại dương.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Có các dãy núi cao, đồ sộ.
D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến.
Câu 5: Theo chiều kinh tuyến, địa hình châu Mĩ được chia thành mấy khu vực?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình
A. chiến tranh. B. bùng nổ dân số. C. di dân. D. công nghiệp hóa.
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của tiểu điền trang?
A. Mục đích tự cung tự cấp. B. Sử dụng công cụ lao động thô sơ.
C. Thuộc sở hữu của đại điền chủ. D. Diện tích nhỏ, dưới 5ha.
Câu 8: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ?
A. Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. Đi-a-xơ.
Câu 9: Giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ là
A. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cực Nam.
B. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cận cực Nam.
C. từ vùng cực Bắc cho tới 150B.
D. từ vùng cận cực Bắc cho tới 150B.
Câu 10: Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ thuộc các đới khí hậu là:
A. cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới.
B. cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới.
C. cận cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
D. cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
âu 1: Đất nước nào ở Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất thành công?
A. Chi-lê. B. Cu- ba. C. Pê-ru. D. Bra-xin.
Câu 2: Châu Nam Cực còn được gọi là
A. “cực nóng” của thế giới. B. “lục địa trẻ” của thế giới.
C. “lục địa già” của thế giới. D. “cực lạnh” của thế giới.
Câu 3: Kênh đào Pa – na – ma nối liền giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương với Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Câu 4: Vì sao Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các đới khí hậu?
A. Được bao bọc bởi biển, đại dương.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Có các dãy núi cao, đồ sộ.
D. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến.
Câu 5: Theo chiều kinh tuyến, địa hình châu Mĩ được chia thành mấy khu vực?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắn liền với quá trình
A. chiến tranh. B. bùng nổ dân số. C. di dân. D. công nghiệp hóa.
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của tiểu điền trang?
A. Mục đích tự cung tự cấp. B. Sử dụng công cụ lao động thô sơ.
C. Thuộc sở hữu của đại điền chủ. D. Diện tích nhỏ, dưới 5ha.
Câu 8: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ?
A. Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. Đi-a-xơ.
Câu 9: Giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ là
A. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cực Nam.
B. từ vĩ tuyến 150 B cho tới tận vùng cận cực Nam.
C. từ vùng cực Bắc cho tới 150B.
D. từ vùng cận cực Bắc cho tới 150B.
Câu 10: Theo chiều từ Bắc xuống Nam, Bắc Mĩ thuộc các đới khí hậu là:
A. cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới.
B. cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới.
C. cận cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
D. cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Tất cả các lí do trên
Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Tất cả các lí do trên
Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Tất cả các lí do trên.
Khi Liên Xô tiến hành công cuộc cải cách nhưng không thành công, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới đất nước?
A. Tiến hành đổi mới về chính trị.
B. Tiến hành đổi mới toàn diện, lấy kinh tế làm trọng tâm.
C. Trước tiên phải đổi mới tư tưởng.
D. Tiến hành đổi mới về chính trị và văn hoá tư tưởng.
Khi Liên Xô tiến hành công cuộc cải cách nhưng không thành công, Việt Nam rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới đất nước?
A. Tiến hành đổi mới về chính trị.
B. Tiến hành đổi mới toàn diện, lấy kinh tế làm trọng tâm.
C. Trước tiên phải đổi mới tư tưởng.
D. Tiến hành đổi mới về chính trị và văn hoá tư tưởng.
Cho các dữ liệu sau và hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tiến hành:
1. Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách mở cửa.
2. Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ.
3. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa.
4. Nhật bản tiến hành cải cách dân chủ.
A. 3,2,4,1
B. 2,3,1,4
C. 1,2,3,4
D. 4,3,2,1
Đáp án D
4. Nhật Bản tiến hành cải cách dân chủ (1945 – 1951)
3. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa (1978)
2. Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ (1983)
1. Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách mở cửa (1986)
Cho các dữ liệu sau và hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các nước tiến hành:
1. Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách mở cửa.
2. Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ.
3. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa.
4. Nhật bản tiến hành cải cách dân chủ.
A. 3,2,4,1
B. 2,3,1,4
C. 1,2,3,4
D. 4,3,2,1
Đáp án D
4. Nhật Bản tiến hành cải cách dân chủ (1945 – 1951)
3. Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa (1978)
2. Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ (1983)
1. Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách mở cửa (1986)