cho 100ml dung dịch CuSO4 10% có D=1,12g/ml vào dung dịch NaOH 2M.Tính V dung dịch NaOH vần dùng
Mọi người giải giúp mình với ạ!
cho 51 gam dung dịch H2SO4 0.2M có D=1,02g/ml vào dung dịch NaOH 4%.Tính khối lượng dung dịch NaOH vần dùng
Mọi người giải giúp mình với ạ!
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{51}{1,02}=50\left(ml\right)=0,05\left(l\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,05.0,2=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,01 0,02
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,02.40.100}{4}=20\left(g\right)\)
Chuẩn bị: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Lắc ống nghiệm, nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch CH3CHO vào ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là Cu(OH)2 (copper(II) hydroxide).
Cho CH3CHO vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và đun nóng nhẹ, hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch (Cu2O).
PTHH:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O
cho 1,96g Fe tác dụng 100ml dung dịch CuSo4 10% (D=1,12g/ml)
Tính c%,Cm các chất sau phản ứng nha mọi người
Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu|
nFe = m/M = 1.96/56 = 0.035 (mol)
mdd CuSO4 = D.V = 100x1.12 = 112 (g)
mCuSO4 = 112x10/100 = 11.2 (g)
==> nCuSO4 = m/M = 11.2/160 = 0.07 (mol)
Lập tỉ số: 0.035/1 < 0.07/1 => dung dịch CuSO4 dư
mCu = n.M = 0.035 x 64 = 2.24 (g)
mFeSO4 = n.M = 0.035 x 152 = 5.32 (g)
mCuSO4 dư = n.M = 0.035 x 160 = 5.6 (g)
mdd sau pứ = 112 + 1.96 - 2.24 = 111.72 (g)
C% dd FeSO4 = 4.76 %
100ml = 0.1 l
CM ddFeSO4 = n/V = 0.035/0.1 = 0.35 M
Cho 19,6g Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,12g/ml) Tính Cm các chất sau phản ứng
Gấp ạ....help meeee
nFe=19/56=0,35(mol)
mCuSO4=100.10%.1,12=11,2(g).=>nCuSO4=\(\frac{11,2}{64+32+16\cdot4}=0,07\left(mol\right)\)
Fe+CuSO4----> Cu+FeSO4
Có: 0,35>0,07=> Fe dư
Fe+CuSO4----> Cu+FeSO4
0,07...0,07....................0,07(mol)
\(C_{M\left(FeSO_4\right)}=\frac{0,07}{0,1}=0,7\left(M\right)\)
#Walker
Ta có
\(n_{Fe}=\frac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=1,12\times100=112\left(g\right)\Rightarrow m_{CuSO_4}=\frac{10\times112}{100}=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{11,2}{64+32+16\times4}=0,07\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Theo bài ra ta có \(n_{Fe}>n_{CuSO_4}\Rightarrow\) Tính theo \(CuSO_4\)
Theo PTHH \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M\left(FeSO_4\right)=\frac{0,07}{0,1}=0.7M\)
Fe +CuSO4----->FeSO4 +Cu
ta có
m\(_{CuSO4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
m\(_{ct}=\frac{112.10}{100}=11,2\left(g\right)\)
n\(_{Fe}=\frac{19,6}{56}=\)0,35 mol
n\(_{ct}=\frac{11,2}{160}=0,07mol\)
=> Fe dư
=> Các chất sau pư gồm Fe dư, FeSO4 và Cu
Theo thhh
n\(_{Fe}=n_{CuSO4}=0,07mol\)
=>n\(_{Fe}dư=0,35-0,07=0,28mol\)
C\(_MFe=\frac{0,28}{0,1}=2,8M\)
n\(_{FeSO4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,07mol\)
C\(_{M\left(FeSO4\right)}=C_{M\left(Cu\right)}=\frac{0,07}{0,1}=0,7M\)
Cho 400 g dung dịch HCl 18,25 % vào 120 g dung dịch NaOH. Sau đó để trung hoà dung dịch thu được cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M.Tính nồng độ% dung dịch NaOH ban đầu.
\(n_{HCl}=\dfrac{400.18,25\%}{36,5}=2\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ 0,5...............1...............0,5\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1............1..............1\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{1.40}{120}.100\approx33,333\%\)
Cho 400 g dung dịch HCl 18,25 % vào 120 g dung dịch NaOH. Sau đó để trung hoà dung dịch thu được cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M.Tính nồng độ% dung dịch NaOH ban đầu
Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.
Tiến hành:
- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.
- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:
Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.
Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.
- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
CH3OH + Na →\(\dfrac{1}{2}\)H2 + CH3ONa
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml
a, viết PTHH
b, Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
giúp mình với ạaa
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112.10\%}{160}=0,07\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{1}< \dfrac{0,07}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,07-0,035=0,035\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,96 + 112 - 0,035.64 = 111,72 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,035.152}{111,72}.100\%\approx4,76\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,035.160}{111,72}.100\%\approx5,01\%\end{matrix}\right.\)
Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 10%D=1,12g/ml
A) viết phương trình hóa học
B) Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư
C) xác định nồng độ mol các chất có trong dung dịch cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
fe + cuso4 ---> cu + feso4
nfe=0,035, CMcuso4=(10*10*1.12)/160=0,7, ncuso4=0,07
nfe=0,035 < ncuso4=0,07 ===> cuso4 dư
dd gồm có feso4, cuso4 dư
CMcuso4dư=(0,07-0,035)/0.1=0.35M
CMfeso4=0,035/0,1=0,35M