cho 14,6 gam axit HCl tác dụng với 1 lượng dư hỗn hợp gồm Na, Mg, Al
a) Viết PTHH
b) Tính V hidro?
a)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Gọi : \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(13,5 + 2a.36,5 = 66,75 + 2.a\\ \Rightarrow a = 0,75\\ \Rightarrow V = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
a) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) mY-mX=mCl
<=> mCl= 66,75-13,5=53,25(g)
=>nCl=53,25/35,5=1,5(mol)
=> nH2= nCl/2= 1,5/2=0,75(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
Cho 9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ vs dung dịch axit HCl. Biết lượng khí H2 so Al sinh ra gấp đôi Mg sinh ra. a) Viết PTHH và tính số gam mỗi kim loại
b) Tính số gam axit phản ứng
a) PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
x x
2Al + 6HCl---> 2AlCl3 + 3H2 (2)
\(\dfrac{4}{3}\)x 2x
Gọi nH2(1)= x => nH2 (2)= 2x
ta có mMg + mAl= 9
=> 24x + \(\dfrac{4}{3}\).27x =9
=> x + 0,15
mMg= 3,6 => mAl= 5,4
b)ΣnH2= 3x= 3.0,15= 0,45
=> nHCl= 0,45.2= 0,9
=> mHCl= 0,9.36,5= 32,85
a) PTHH:
(1) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n\) \(2n\) \(n\) \(n\) (mol)
(2) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\dfrac{4}{3}n\) \(4n\) \(\dfrac{4}{3}n\) \(2n\) (mol)
\(24n+\dfrac{4}{3}n.27=9\\ \Leftrightarrow60n=9\\ \Rightarrow n=\dfrac{9}{60}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{4}{3}.0,15=0,2\left(mol\right)\)
b) \(m_{HCl}=36,5.\left(2n+4n\right)\)
\(=36,5\left(6.0,15\right)\\ =32,85\left(g\right)\)
cho 1,66 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Al tác dụng với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (dktc)
a, viết PTHH
b,tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
x____2x______x____x(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
y____3y______y________1,5y(mol)
b) nH2= 0,05(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=1,66\\x+1,5y=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,02.56= 1,12(g)
mAl=0,02.27=0,54(g)
Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A
Đặt x,y, z lần lượt là số mol của Na,Al,Mg trong m gam hỗn hợp A
m gam A + H2O dư
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
x--------------------x--------->0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x<------x-------------------------------------->1,5x
=> \(0,5x+1,5x=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) (1)
2m gam A + NaOH
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2x------------------------------->x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2y---------------------------------------------->3y
=> \(x+3y=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) (2)
3m gam A + HCl
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
3x--------------------------->1,5x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
3y----------------------------->4,5y
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
3z----------------------------->3z
=> \(1,5x+4,5y+3z=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\) (3)
Từ (1), (2), (3) =>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=\dfrac{7}{60}\\z=\dfrac{2}{15}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Na}=0,05.23=1,15\left(g\right)\)
\(m_{Al}=\dfrac{7}{60}.27=3,15\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=\dfrac{2}{15}.24=3,2\left(g\right)\)
=> \(m=1,15+3,15+3,2=7,5\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{1,15}{7,5}.100=15,33\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{3,15}{7,5}.100=42\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{3,2}{7,5}.100=42,67\%\)
: Cho m gam hỗn hợp A gồm: Al, Na, Mg tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H2. Nếu lấy 2m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H2. Nếu lấy 3m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 22,4 lít khí H2. Biết các thể tích khí đo ở đktc, tính m và phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong A
\(2Na+2H2O\rightarrow2NaOH+H2\left(1\right)\)
\(2Al+2NaOH+2H2O\rightarrow2NaAlO2+3H2\left(2\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H2\left(3\right)\)
\(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H2\left(4\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl2+H2\left(5\right)\)
\(n_{H2\left(1\right)}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_{Na}=0,2\left(mol\right)\rightarrow m_{Na}=4,6\left(g\right)\)
\(n_{H2\left(2\right)}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=7,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2\left(3\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H2\left(4\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2\left(5\right)}=1-0,4-0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m=12+4,6+7,2=23,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{4,6}{23,8}.100\%=19,33\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{7,2}{23,8}.100\%=30,25\%\)
\(\%m_{Mg}=100-19,33-30,25=50,42\%\)
Chúc bạn học tốt
ur Câu 7: Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X? /
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, 24nMg + 27nAl = 6,12 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,12\left(mol\right)\\n_{Al}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{6,12}.100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}\approx52,94\%\end{matrix}\right.\)
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Al}=a,n_{Mg}=b\\ 27a+24b=7,5\left(I\right)\\ 1,5a+b=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(II\right)\\ a=0,1;b=0,2\\ \%m_{Al}=\dfrac{27\cdot0,1}{7,5}\cdot100\%=36\%\\ \%m_{Mg}=64\%\\ c.m_{HCl}=36,5\left(0,1\cdot3+0,2\cdot2\right)=18,25g\\ d.m_{ddsau}=7,5+\dfrac{18,25}{14,6:100}-0,35\cdot2=131,8g\\ C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{133,5\cdot0,1}{131,8}\cdot100\%=10,1\%\\ C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{95\cdot0,2}{131,8}\cdot100\%=14,4\%\)
-Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl (dư) có nồng độ 2M thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A
c) Tính thể tích HCl phải dùng
p/s: giúp mình với @@
a) PTHH : Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O(2)
b) Theo đề cho : nH2=4.48/22.4=0.2(mol)
Theo PT(1): nMg=nH2=0.2(mol)
Do đó mMg(A)=0.2 \(\times\)24 =4.8(g)
mMgO(A) = 8.8-4,8=4(g)
c) Ta có : nMgO = 4/40 =0.1(mol)
Theo các PT(1)(2):
\(\Sigma\)nHCl(p/ư) = 2 \(\times\)(0.2 +0.1) =0.6(mol)
\(\Rightarrow\)VHCl = \(\dfrac{0.6}{2}\)=0.3(lít)