Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
Người ta đốt cháy hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh thu được lưu huỳnh dioxit hãy:
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được sau phản ứng
c)Tính thể tích cần dùng cho phản ứng trên
< biết oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích của không khí và các khí thđo được ở ĐKTC >
nS = 9,6/32 = 0,3 mol
S + O2 ---to----> SO2
0,3__0,3__________0,3
mSO2 = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6 (l)
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong bình chứa không khí thu được khí SO2. Tính khối lượng của SO2? a/ Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí b/ Tính khối lượng của SO2?
\(n_S=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}SO_2\)
\(0.2....0.2.....0.2\)
\(m_{SO_2}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
So mol cua luu huynh
nS = \(\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\) (mol)
Pt : S + O2 \(\rightarrow\) SO2\(|\)
1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) So mol cua luu huynh dioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khoi luong cua luu huynh dioxit
mSO2 = nSO2 . MSO2
= 0,2 . 64
= 12,8(g)
b) So mol cua khi oxi
nO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\) (mol)
The tich cua khi oxi o dktc
VO2 = nO2 .22,4
= 0,2 .22,4
= 4,48(l)
The tich cua khong khi
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\) Vkk \(\Rightarrow\) Vkk = 5 . VO2
= 5 . 4,48
= 22,4 (l)
Chuc ban hoc tot
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
a, \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ----to----> SO2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 3,2g Lưu Huỳnh cháy trong không khí thu được khí sunfuro (lưu huỳnh dioxit)
a/ Viết phương trình Phản ứng xảy ra
b/tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành
c/Tính thể tích không khí cần dùng biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi các khí đo ở đktc( Cho S=32 O=16)
nS = \(\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
a)
PTHH: S + O2 -to--> SO2
0,1 0,1 0,1 (mol)
b) mSO2 = 0,1.64 = 6,4g
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 lít
a)\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)\)
\(PTHH:S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\)
\(PT:1-1-1\)
\(Đề:0,1-/-/\)
\(PƯ:0,1\rightarrow0,1\rightarrow0,1\)
b) \(n_{SO_2}=0,1\Rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4(g)\)
c)
\(n_{O_2}=0,1\Rightarrow V_{O_2}=22,4.0,1=2,24(l)\)
\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2(l)\)
Bài 3: Đốt cháy m(g) cacbon (C) cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic (CO2).
a/ Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.
b/Tính m
Bài 4. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh ( S) trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit(SO2).
a/ Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.
b/ Tính khối lượng của oxi(O2) đã phản ứng
Bài 3:
\(a,m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ b,m=22-16=6\left(g\right)\)
Bài 4:
\(a,m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ b,m_{O_2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
bài 3:
a) Lập phương trình: C + O2 -> CO2
b) Do: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
=> m + 16 = 22 (g)
=> m = 22-16= 6 g
Vậy m bằng 6g.
Bài 4 giải tương tự
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí, sau phản ứng thu được 12,8g lưu huỳnh đioxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng của cacbonđioxit tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích không khí, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
nSO2 = 12,8 : 64=0,2 (mol)
pthh : S+ O2 -t->SO2
0,2<--0,2<------0,2(mol)
=> mS= 0,2.32=6,4 (g)
=> VO2= 0,2.22,4=4,48 (l)
ta có
VO2 = 1/5 Vkk <=> Vkk = VO2 : 1/5 = 4,48:1/5 = 22.4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2) a,Viết phương trình phản ứng xảy ra b,Tính thể tích khí oxi tham gia phương trình ở đktc c,Tính khối lượng Kali clorat (KClO3) cần dùng để phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên. Gỉa sử hiệu suất của phản ứng là 80%, thể tích đo được ở đktc
a)`S+O_2->SO_2` nhiệt độ
`0,5-0,5`mol
`n_S=32/64=0,5`mol
`V_(O_2)=0,5.22,4=1,12l`l
c) `2KClO_3->2KCl+3O_2` nhiệt độ
`1/3-------0,5` mol
`H=80%`
`m_(KClO_3)=1/3.(122,5).80%=32,67`g