Câu 7: Điền thông tin thích hợp vào bảng sau. Biết các vật thể ở nhiệt độ phòng.
Chất/vật thể | Thể | Vật thể tự nhiên | Vật thể nhân tạo | Vật thể hữu sinh | Vật thể vô sinh |
Quần áo |
| ||||
Cái cây |
| ||||
Đồng hồ |
| ||||
Không khí |
|
|
|
|
|
Dầu ăn |
|
|
|
|
|
cho các vật thể: quần áo,sách vở,bàn ghế,cây cỏ,con gà,con cá,xe đạp,xe máy,cái tủ.Em hãy sắp xếp chúng vào nhóm vật thể tự nhiên,vật thể nhân tạo,vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh
Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh.
- Nhóm vật thể tự nhiên và nhóm vật hữu sinh: cây cỏ, con cá
- Nhóm vật thể nhân tạo và nhóm vật vô sinh: quần áo, xe đạp
CÂU 1: Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)................... cơ bản khác nhau, đó là (2)..............
b) Mỗi chất có một số (3)............ khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4).... tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5).......................... được gọi là vật thể tự nhiên; vật thể do con người tạo ra được gọi là (6) ...............
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7).......... mà vật vô sinh (8)..........
e) Chất có các tính chất (9).........như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10)..........ta phải sử dụng các phép đo.
CÂU 1: Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn, lỏng, khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể/ trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)................... cơ bản khác nhau, đó là (2)..............
b) Mỗi chất có một số (3)............ khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4).... tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5).......................... được gọi là vật thể tự nhiên; vật thể do con người tạo ra được gọi là (6) ...............
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7).......... mà vật vô sinh (8)..........
e) Chất có các tính chất (9).........như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10)..........ta phải sử dụng các phép đo.
a) Các chất có thể tồn tại ở ba thể/ trạng thái cơ bản khác nhau đó là rắn, lỏng khí.
b) Mỗi chất có một số tính chất khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mỗi vật thể đều do chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra được gọi là vật thể nhân tạo.
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của sự sống mà vật vô sinh không có.
e) Chất có các tính chất vật lý như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác đinh tính chất vật lý ta phải sử dụng các phép đo.
Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; rắn; lỏng; khí; tự nhiên/ thiên nhiên; tính chất; thể / trạng thái; vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Các chất có thể tồn tại ở ba (1)... cơ bản khác nhau, đó là (2)...
b) Mỗi chất có một số (3)... khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4)... tạo nên. Vật thế có sẵn trong (5)... được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (6)...
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)... mà vật vô sinh (8)...
e) Chất có các tính chất (9)... như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10)... ta phải sử dụng các phép đo.
a. (1) thể/ trạng thái, (2) rắn, lỏng, khí
b. (3) tính chất
c. (4) chất, (5) tự nhiên/ thiên nhiên, (6) vật thể nhân tạo
d. (7) sự sống, (8) không có
e. (9) vật lý, (10) vật lí
Điền vào bảng các cụm từ nào trong các cụm từ chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh, chất.
a. Bút chì có vỏ làm bằng gỗ, ruột làm bằng chất liệu than chì.
b. 70% cơ thể người là nước.
c. Phần lớn xoong, nồi, ấm đun làm bằng nhôm.
d. Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác.
e. Con trâu là một loài động vật thuộc phân bộ nhai lại.
f. Núi là dạng địa hình lồi, có sườn dốc và độ cao thường lớn hơn đồi.
Điền vào bảng các cụm từ nào trong các cụm từ chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh, chất.
a. Bút chì có vỏ làm bằng gỗ, ruột làm bằng chất liệu than chì.
b. 70% cơ thể người là nước.
c. Phần lớn xoong, nồi, ấm đun làm bằng nhôm.
d. Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác.
e. Con trâu là một loài động vật thuộc phân bộ nhai lại.
f. Núi là dạng địa hình lồi, có sườn dốc và độ cao thường lớn hơn đồi.
Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Hoa đào. B. Cây cỏ. C. Quần áo. D. Núi đá vôi.
Câu 3: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.
Câu 4: Vật thể nào dưới đây là vật thể nhân tạo?
A. khí quyển. B. nước biển. C. cây mía. D. cây viết.
Câu 5: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Cây cối. B. Sông suối. C. Nhà cửa. D. Đất đá.
Câu 6: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?
A. Bút bi. B. Xe đạp. C. Biển. D. Chậu nhựa.
Câu 7: Vật thể tự nhiên là
A. Con bò. B. Điện thoại. C. Ti vi. D. Bàn là.
Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông, suối, bút, vở, sách. D. Nước biển, ao, hồ, suối.
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể nhân tạo?
A. Nước biển, ao, hồ, suối. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông suối, bút, vở, sách. D. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Câu 10: Dãy các vật thể nhân tạo là:
A. Không khí, cây cối, xoong nồi, bàn ghế. B. Sông suối, đất đá, giầy dép, thau chậu.
C. Sách vở, bút, bàn ghế, cây cối. D. Chén bát, sách vở, bút mực, quần áo.
Câu 11: Dãy biểu diễn chất là:
A. Cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. Thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. Thủy tinh, inox, xoong nồi. D. Cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 12: Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây là các chất?
A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo. B. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất.
C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng. D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang.
Câu 13: Cho các dữ kiện sau:
- Trong cơ thể người có chứa từ 63 đến 68% về khối lượng là nước.
- Hiện nay, xoong nồi làm bằng inox rất được ưa chuộng.
- Cốc nhựa thì khó vỡ hơn cốc thủy tinh.
Dãy chất trong các câu trên là:
A. cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. thủy tinh, inox, soong nồi. D. cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 14: Câu sau đây ý nói về nước cất: “(1) Nước cất là chất tinh khiết, (2) sôi ở 102oC”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Cả 2 ý đều đúng. B. Cả 2 ý đều sai.
C. Ý (1) đúng, ý (2) sai. D. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
Câu 15: Chất tinh khiết là chất
A. Chất lẫn ít tạp chất. B. Chất không lẫn tạp chất.
C. Chất lẫn nhiều tạp chất. D. Có tính chất thay đổi.
Câu 16: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước lọc. D. Đồ uống có gas.
Câu 17: Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, dẫn điện,... là
A. tính chất tự nhiên. B. tính chất vật lý.
C. tính chất hóa học. D. tính chất khác.
Câu 18: Khả năng biến đổi thành chất khác, ví dụ như khả năng bị phân hủy, bị đốt cháy,... là
A. tính chất tự nhiên. B. tính chất vật lý.
C. tính chất hóa học. D. tính chất khác.
Câu 19: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc. B. Tính tan trong nước.
C. Khối lượng riêng. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 20: Nước tự nhiên là
A. một đơn chất. B. một hợp chất. C. một chất tinh khiết. D. một hỗn hợp.
Câu 21: Nước sông hồ thuộc loại
A. đơn chất. B. hợp chất. C. chất tinh khiết. D. hỗn hợp.
Câu 22: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất. B. Nước suối.
C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 23: Chất nào sau đây là chất tinh khiết
A. nước biển. B. nước cất. C. nước khoáng. D. nước máy.
Câu 24: Chất nào sau đây là chất tinh khiết?
A. NaCl. B. Dung dịch NaCl. C. Nước chanh. D. Sữa tươi.
Câu 25: Loại nước nào sau đây có tonc= 0oC; tos = 100 oC; d = 1g/cm3?
A. nước tinh khiết. B. nước biển. C. nước khoáng. D. nước sông suối.
Câu 26: Những chất nào dưới đây là chất tinh khiết?
(1) Natri clorua rắn (muối ăn); (2) Dung dịch natri clorua;
(3) Sữa tươi; (4) Nhôm;
(5) Nước cất; (6) Nước chanh.
A. (3), (6). B. (1) ,(4) ,(5). C. (1),(3), (4) ,(5). D. (2), (3), (6).
● Mức độ thông hiểu
Câu 27: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi. B. Không tan trong nước.
C. Lọc được qua giấy lọc. D. Có nhiệt độ sôi nhất định.
Câu 28: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kỹ, lọc và cô cạn là:
A. Đường và muối. B. Bột đá vôi và muối ăn.
C. Bột than và bột sắt. D. Giấm và rượu.
Câu 29: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc. B. Chưng cất.
C. Làm bay hơi nước. D. Để muối lắng xuống rồi gạn đi.
Câu 30: Rượu etylic (cồn) sôi ở 78,3oC, nước sôi ở 100oC. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây?
A. Lọc. B. Bay hơi.
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80o. D. Không tách được.
Câu 31: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc. B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất phân đoạn. D. Đốt.
Câu 32: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng cách nào để tách riêng được lớp dầu ra khỏi lớp nước?
A. chưng cất. B. chiết. C. bay hơi. D. lọc.
Câu 33: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -196oC, còn oxi sôi ở -183oC. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng -196oC, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 34: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Câu 35: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn. B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả.
Câu 36: Dãy các chất tinh khiết là:
A. Nước cất, đồng nguyên chất. B. Nước muối, tinh thể muối ăn.
C. Nước khoáng, nước biển. D. Nước cất, thép, tinh thể đường.
Câu 37: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn);
(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);
(3) Sữa tươi;
(4) Nhôm;
(5) Nước;
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (6).
C. (1), (4), (5). D. (3), (6).
Câu 38: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?
A. nước xốt, nước đá, đường. B. nước xốt, nước biển, dầu thô.
C. đinh sắt, đường, nước biển. D. dầu thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 39: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp.
39 câu:)?
Dài thế ai làm đc hả bạn
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo bằng cách:
a. (1) ... vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng (2)... bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3) ... vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4)….bằng thể tích của vật
a. (1) Thả vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng (2) dâng lên bằng thể tích của vật
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì (3) thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4) tràn ra bằng thể tích của vật